Contents
- Những Quy Định Chung Về Phòng, Chống Tham Nhũng
- Tham nhũng là gì?
- Ai được coi là người có chức vụ, quyền hạn?
- Thế nào là “vụ lợi” trong hành vi tham nhũng?
- Các hành vi nào được xác định là hành vi tham nhũng?
- Tài sản tham nhũng bao gồm những gì?
- Các hành vi nào bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tham nhũng?
- Các Biện Pháp Phòng Ngừa Tham Nhũng
- Nguyên tắc và nội dung công khai, minh bạch là gì?
- Việc công khai được thực hiện qua những hình thức nào?
- Trách nhiệm giải trình được quy định như thế nào?
- Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn bao gồm những gì?
- Quy định về tặng quà và nhận quà tặng như thế nào?
- Xung đột lợi ích được kiểm soát ra sao?
- Việc chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng được quy định thế nào?
- Nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập được quy định ra sao?
- Việc kê khai tài sản, thu nhập được tổ chức và công khai như thế nào?
- Khi nào tài sản, thu nhập bị xác minh?
- Nội dung và trình tự xác minh tài sản, thu nhập?
- Hậu quả của việc kê khai tài sản không trung thực là gì?
- Phát Hiện Và Xử Lý Tham Nhũng
- Việc phát hiện tham nhũng được thực hiện qua những kênh nào?
- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức khi nhận được phản ánh, tố cáo, báo cáo về tham nhũng?
- Người phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng có được bảo vệ và khen thưởng không?
- Trách nhiệm của người phản ánh, tố cáo, báo cáo là gì?
- Khi nào vụ việc có dấu hiệu tham nhũng được chuyển sang Cơ quan điều tra?
- Trách Nhiệm Của Người Đứng Đầu Và Xã Hội Trong Phòng, Chống Tham Nhũng
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm gì trong PCTN?
- Người đứng đầu bị xử lý thế nào nếu để xảy ra tham nhũng?
- Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên là gì?
- Báo chí, nhà báo có trách nhiệm và quyền hạn gì?
- Công dân tham gia phòng, chống tham nhũng như thế nào?
- Phòng, Chống Tham Nhũng Trong Khu Vực Ngoài Nhà Nước
- Doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước có trách nhiệm gì trong PCTN?
- Những biện pháp PCTN nào áp dụng cho công ty đại chúng, tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội hoạt động từ thiện?
- Việc thanh tra PCTN đối với các tổ chức này được thực hiện khi nào?
- Xử Lý Vi Phạm Và Tài Sản Tham Nhũng
- Người có hành vi tham nhũng bị xử lý như thế nào?
- Tài sản tham nhũng được xử lý ra sao?
- Các hành vi vi phạm khác về PCTN bị xử lý thế nào?
- Tổng Kết và Tải Tài Liệu PDF
- Tài Liệu Tham Khảo
- Tải Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 PDF
Tham nhũng và tiêu cực là những vấn đề nhức nhối, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế – xã hội và lòng tin của Nhân dân đối với Đảng và Nhà nước. Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác này, Việt Nam đã ban hành và liên tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Trọng tâm là Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/7/2019. Để giúp quý độc giả hiểu rõ hơn các quy định pháp luật hiện hành, bài viết này tổng hợp các câu hỏi đáp cơ bản về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tại Việt Nam, dựa trên nội dung của Luật. Đồng thời, chúng tôi cung cấp thông tin để bạn có thể tìm và tải văn bản Hỏi Đáp Về Phòng Chống Tham Nhũng Tiêu Cực Ở Việt Nam PDF hoặc trực tiếp Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 dạng PDF để tiện tra cứu.
Những Quy Định Chung Về Phòng, Chống Tham Nhũng
Phần này giải đáp những câu hỏi cơ bản nhất liên quan đến khái niệm, hành vi và đối tượng trong công tác phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Tham nhũng là gì?
Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, tham nhũng được định nghĩa là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
Ai được coi là người có chức vụ, quyền hạn?
Khoản 2 Điều 3 Luật quy định người có chức vụ, quyền hạn bao gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong Công an nhân dân.
- Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức.
- Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.
Đây là những người do bổ nhiệm, bầu cử, tuyển dụng, hợp đồng hoặc hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định khi thực hiện.
Thế nào là “vụ lợi” trong hành vi tham nhũng?
Khoản 7 Điều 3 giải thích vụ lợi là việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.
Các hành vi nào được xác định là hành vi tham nhũng?
Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 liệt kê cụ thể các hành vi tham nhũng trong và ngoài khu vực nhà nước:
1. Trong khu vực nhà nước (do người có chức vụ, quyền hạn thực hiện):
- Tham ô tài sản.
- Nhận hối lộ.
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.
- Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi.
- Giả mạo trong công tác vì vụ lợi.
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi.
- Nhũng nhiễu vì vụ lợi.
- Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
2. Trong khu vực ngoài nhà nước (do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức thực hiện):
- Tham ô tài sản.
- Nhận hối lộ.
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
Tài sản tham nhũng bao gồm những gì?
Khoản 3 Điều 3 định nghĩa tài sản tham nhũng là tài sản có được từ tham nhũng hoặc tài sản có nguồn gốc từ tham nhũng.
Các hành vi nào bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tham nhũng?
Điều 8 của Luật nghiêm cấm các hành vi sau:
- Các hành vi tham nhũng quy định tại Điều 2.
- Đe dọa, trả thù, trù dập, tiết lộ thông tin về người phản ánh, báo cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng.
- Lợi dụng việc phản ánh, báo cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng để vu khống cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác.
- Bao che hành vi tham nhũng; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc phát hiện, xử lý tham nhũng và các hành vi vi phạm pháp luật khác về phòng, chống tham nhũng.
Các Biện Pháp Phòng Ngừa Tham Nhũng
Phòng ngừa là giải pháp căn cơ, lâu dài trong cuộc đấu tranh chống tham nhũng. Luật quy định nhiều biện pháp phòng ngừa hiệu quả.
Nguyên tắc và nội dung công khai, minh bạch là gì?
- Nguyên tắc (Điều 9): Cơ quan, tổ chức, đơn vị phải công khai, minh bạch thông tin về tổ chức và hoạt động của mình (trừ bí mật nhà nước, kinh doanh…). Việc công khai phải chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời.
- Nội dung (Điều 10): Phải công khai việc thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến quyền lợi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, công dân; việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công; công tác tổ chức cán bộ, quy tắc ứng xử; thủ tục hành chính (đối với cơ quan trực tiếp giải quyết công việc)…
Việc công khai được thực hiện qua những hình thức nào?
Điều 11 liệt kê các hình thức công khai:
- Công bố tại cuộc họp.
- Niêm yết tại trụ sở.
- Thông báo bằng văn bản.
- Phát hành ấn phẩm.
- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử.
- Tổ chức họp báo.
- Cung cấp thông tin theo yêu cầu.
Trách nhiệm giải trình được quy định như thế nào?
Điều 15 quy định cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình về quyết định, hành vi của mình trong thực thi nhiệm vụ khi có yêu cầu của người bị tác động trực tiếp. Báo chí đăng tải thông tin vi phạm và có yêu cầu thì cũng phải giải trình công khai trên báo chí.
Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn bao gồm những gì?
Điều 20 quy định người có chức vụ, quyền hạn phải thực hiện các chuẩn mực xử sự là những việc phải làm hoặc không được làm để bảo đảm liêm chính, trách nhiệm, đạo đức công vụ. Cụ thể, không được:
- Nhũng nhiễu trong giải quyết công việc.
- Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã (trừ trường hợp luật có quy định khác).
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về công việc liên quan bí mật nhà nước, công tác, thẩm quyền giải quyết.
- Thành lập, giữ chức danh quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc lĩnh vực trước đây mình quản lý trong thời hạn nhất định.
- Sử dụng trái phép thông tin cơ quan.
- Các việc khác theo Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Doanh nghiệp…
- Ngoài ra, còn có các quy định về việc không bố trí người thân vào các vị trí nhạy cảm (tổ chức nhân sự, kế toán, thủ quỹ, thủ kho…), không góp vốn vào doanh nghiệp trong phạm vi quản lý…
Quy định về tặng quà và nhận quà tặng như thế nào?
Điều 22 nghiêm cấm:
- Sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng (trừ mục đích từ thiện, đối ngoại, trường hợp cần thiết khác theo pháp luật).
- Trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc quản lý.
Xung đột lợi ích được kiểm soát ra sao?
Điều 23 quy định:
- Người thực hiện nhiệm vụ nếu biết có xung đột lợi ích phải báo cáo người có thẩm quyền.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện xung đột lợi ích phải báo cáo người quản lý trực tiếp.
- Người quản lý trực tiếp phải xem xét áp dụng các biện pháp: giám sát, đình chỉ/tạm đình chỉ công việc, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
Việc chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng được quy định thế nào?
- Nguyên tắc (Điều 24): Cơ quan, tổ chức, đơn vị phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng. Việc chuyển đổi phải khách quan, hợp lý, phù hợp chuyên môn, không ảnh hưởng hoạt động, phải theo kế hoạch và công khai, không được lợi dụng để trù dập.
- Vị trí và thời hạn (Điều 25): Áp dụng với các vị trí liên quan tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc. Thời hạn định kỳ chuyển đổi là từ đủ 02 năm đến 05 năm.
- Kế hoạch (Điều 26): Hằng năm, người đứng đầu phải ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác.
Nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập được quy định ra sao?
- Nghĩa vụ (Điều 33): Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động của mình, của vợ/chồng, con chưa thành niên một cách trung thực, giải trình trung thực nguồn gốc tài sản tăng thêm.
- Đối tượng (Điều 34): Cán bộ, công chức; Sĩ quan công an, quân đội, quân nhân chuyên nghiệp; Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng trở lên tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người đại diện vốn nhà nước; Người ứng cử đại biểu Quốc hội, HĐND.
- Tài sản phải kê khai (Điều 35): Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng; Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá, động sản khác từ 50 triệu đồng trở lên; Tài sản, tài khoản ở nước ngoài; Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
- Thời điểm kê khai (Điều 36): Kê khai lần đầu (khi giữ vị trí công tác); Kê khai bổ sung (khi có biến động tài sản từ 300 triệu đồng/năm); Kê khai hằng năm (người giữ chức vụ từ Giám đốc sở trở lên, người làm công tác nhạy cảm); Kê khai phục vụ công tác cán bộ (bầu, bổ nhiệm, ứng cử…).
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tổ chức và công khai như thế nào?
- Tổ chức (Điều 37, 38): Cơ quan quản lý người có nghĩa vụ kê khai lập danh sách, hướng dẫn, lập sổ theo dõi, tiếp nhận, quản lý, kiểm tra và bàn giao bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Công khai (Điều 39): Bản kê khai phải được công khai tại nơi làm việc thường xuyên; tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm (đối với người dự kiến bổ nhiệm); theo quy định luật bầu cử (đối với người ứng cử); công khai với đại biểu Quốc hội, HĐND (trước khi bầu, phê chuẩn); tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm/Hội đồng thành viên (đối với lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước).
Khi nào tài sản, thu nhập bị xác minh?
Điều 41 quy định các căn cứ xác minh:
- Có dấu hiệu rõ ràng về kê khai không trung thực.
- Biến động tăng từ 300 triệu đồng trở lên mà giải trình không hợp lý.
- Có tố cáo về kê khai không trung thực (đủ điều kiện thụ lý).
- Theo kế hoạch xác minh hằng năm (lựa chọn ngẫu nhiên).
- Có yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền (UBTVQH, Chủ tịch nước, Thủ tướng, Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC, Thường trực HĐND, Chủ tịch UBND, Hội đồng bầu cử, UBMTTQVN, cơ quan quản lý cán bộ, cơ quan thanh tra, kiểm toán, điều tra, VKS, Tòa án…).
Nội dung và trình tự xác minh tài sản, thu nhập?
- Nội dung (Điều 43): Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; Tính trung thực trong giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm.
- Trình tự (Điều 44): Ra quyết định xác minh, thành lập Tổ xác minh -> Yêu cầu người được xác minh giải trình -> Tiến hành xác minh -> Báo cáo kết quả -> Kết luận xác minh -> Gửi và công khai Kết luận.
Hậu quả của việc kê khai tài sản không trung thực là gì?
Điều 51 quy định:
- Người ứng cử đại biểu Quốc hội, HĐND: Bị xóa tên khỏi danh sách ứng cử.
- Người dự kiến bổ nhiệm, phê chuẩn, cử giữ chức vụ: Không được bổ nhiệm, phê chuẩn, cử vào chức vụ.
- Người khác: Bị xử lý kỷ luật (cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc, bãi nhiệm), bị đưa ra khỏi quy hoạch cán bộ. Quyết định kỷ luật được công khai.
Phát Hiện Và Xử Lý Tham Nhũng
Luật quy định nhiều kênh và cơ chế để phát hiện, xử lý kịp thời hành vi tham nhũng.
Việc phát hiện tham nhũng được thực hiện qua những kênh nào?
Tham nhũng có thể được phát hiện qua:
- Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước (Điều 55).
- Công tác tự kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 56).
- Hoạt động giám sát của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử (Điều 59).
- Hoạt động thanh tra, kiểm toán (Điều 60).
- Phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng (Mục 3 Chương III).
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức khi nhận được phản ánh, tố cáo, báo cáo về tham nhũng?
- Phản ánh, tố cáo (Điều 65): Phải xem xét, xử lý kịp thời và áp dụng biện pháp bảo vệ người phản ánh, tố cáo. Việc giải quyết tố cáo theo Luật Tố cáo, xử lý phản ánh theo Luật Tiếp công dân.
- Báo cáo (Điều 66): Người nhận báo cáo phải xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền trong 15 ngày (vụ việc phức tạp không quá 30 ngày) và thông báo cho người báo cáo. Áp dụng biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả và bảo vệ người báo cáo nếu cần.
Người phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng có được bảo vệ và khen thưởng không?
- Bảo vệ (Điều 67): Người tố cáo được bảo vệ theo Luật Tố cáo. Người phản ánh, báo cáo được áp dụng các biện pháp bảo vệ như người tố cáo.
- Khen thưởng (Điều 68): Người có thành tích trong việc phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng được khen thưởng theo quy định.
Trách nhiệm của người phản ánh, tố cáo, báo cáo là gì?
Điều 69 quy định:
- Người phản ánh, báo cáo phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung.
- Người tố cáo phải chịu trách nhiệm theo Luật Tố cáo.
Khi nào vụ việc có dấu hiệu tham nhũng được chuyển sang Cơ quan điều tra?
Điều 62 quy định, trong quá trình thanh tra, kiểm toán, nếu phát hiện vụ việc có dấu hiệu tội phạm thì người ra quyết định thanh tra/kiểm toán phải chuyển ngay hồ sơ vụ việc và kiến nghị Cơ quan điều tra xem xét, khởi tố vụ án hình sự, đồng thời thông báo cho Viện kiểm sát nhân dân.
Trách Nhiệm Của Người Đứng Đầu Và Xã Hội Trong Phòng, Chống Tham Nhũng
Vai trò của người đứng đầu và sự tham gia của xã hội là yếu tố then chốt trong cuộc chiến chống tham nhũng.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm gì trong PCTN?
Điều 70 quy định trách nhiệm của người đứng đầu:
- Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng.
- Gương mẫu, liêm khiết; chấp hành nghiêm quy định pháp luật về PCTN, quy tắc ứng xử, đạo đức.
- Chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
Người đứng đầu bị xử lý thế nào nếu để xảy ra tham nhũng?
- Trách nhiệm trực tiếp (Điều 72): Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp khi để xảy ra tham nhũng của người do mình trực tiếp quản lý. Cấp phó chịu trách nhiệm trực tiếp khi tham nhũng xảy ra trong lĩnh vực/đơn vị mình phụ trách.
- Trách nhiệm liên đới (Điều 72): Người đứng đầu chịu trách nhiệm liên đới khi cấp phó trực tiếp phụ trách để xảy ra tham nhũng.
- Xử lý (Điều 73): Người chịu trách nhiệm trực tiếp bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Người chịu trách nhiệm liên đới bị xử lý kỷ luật. Có thể được xem xét loại trừ, miễn, giảm hoặc bị tăng trách nhiệm pháp lý tùy trường hợp cụ thể (không thể biết, đã áp dụng biện pháp cần thiết, chủ động báo cáo, khắc phục hậu quả, xin từ chức, không áp dụng biện pháp ngăn chặn…).
Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên là gì?
Điều 74 quy định trách nhiệm:
- Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện pháp luật PCTN.
- Phản biện xã hội, kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp luật.
- Động viên Nhân dân tham gia phát hiện, phản ánh, tố cáo.
- Cung cấp thông tin cho cơ quan có thẩm quyền.
- Giám sát việc thực hiện pháp luật PCTN.
- Có quyền yêu cầu cơ quan thẩm quyền áp dụng biện pháp phòng ngừa, xác minh, xử lý, thu hồi tài sản, bảo vệ, khen thưởng người tố cáo.
Báo chí, nhà báo có trách nhiệm và quyền hạn gì?
Điều 75 quy định:
- Đấu tranh chống tham nhũng, đưa tin về hoạt động PCTN và vụ việc tham nhũng.
- Quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin liên quan đến hành vi tham nhũng.
- Trách nhiệm phản ánh khách quan, trung thực, chấp hành pháp luật về báo chí, quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
Công dân tham gia phòng, chống tham nhũng như thế nào?
Điều 5 và Điều 77 quy định:
- Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng; được bảo vệ, khen thưởng; kiến nghị hoàn thiện pháp luật và giám sát việc thực hiện.
- Có nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cơ quan có thẩm quyền.
- Tham gia PCTN tự mình hoặc thông qua Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng, hoặc tổ chức mà mình là thành viên.
Phòng, Chống Tham Nhũng Trong Khu Vực Ngoài Nhà Nước
Luật PCTN 2018 mở rộng phạm vi áp dụng một số biện pháp sang khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là các công ty đại chúng, tổ chức tín dụng và tổ chức xã hội có huy động đóng góp từ thiện.
Doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước có trách nhiệm gì trong PCTN?
Điều 4 và Mục 1 Chương VI quy định:
- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng (như xây dựng quy tắc đạo đức kinh doanh, quy tắc ứng xử, cơ chế kiểm soát nội bộ – Điều 78, 79).
- Kịp thời phát hiện, phản ánh và phối hợp với cơ quan nhà nước để ngăn chặn, xử lý tham nhũng xảy ra trong đơn vị mình.
- Cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng của người có chức vụ, quyền hạn.
- Tuyên truyền, động viên người lao động, thành viên thực hiện pháp luật PCTN (Điều 76).
- Kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp luật PCTN (Điều 76).
Những biện pháp PCTN nào áp dụng cho công ty đại chúng, tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội hoạt động từ thiện?
Điều 80 quy định áp dụng các biện pháp sau:
- Công khai, minh bạch (nguyên tắc, nội dung, hình thức, trách nhiệm).
- Kiểm soát xung đột lợi ích.
- Trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó khi để xảy ra tham nhũng.
Việc thanh tra PCTN đối với các tổ chức này được thực hiện khi nào?
Điều 81 quy định cơ quan thanh tra (Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, Thanh tra tỉnh) thanh tra việc thực hiện pháp luật PCTN đối với các tổ chức này khi có dấu hiệu rõ ràng về việc vi phạm các quy định tại Điều 80.
Xử Lý Vi Phạm Và Tài Sản Tham Nhũng
Việc xử lý nghiêm minh các hành vi tham nhũng và thu hồi tài sản tham nhũng là yêu cầu bắt buộc.
Người có hành vi tham nhũng bị xử lý như thế nào?
Điều 92 quy định:
- Bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật, bất kể chức vụ, vị trí công tác, kể cả người đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác.
- Tùy tính chất, mức độ mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Người đứng đầu, cấp phó bị xem xét tăng hình thức kỷ luật.
- Được xem xét giảm nhẹ/miễn trách nhiệm nếu chủ động khai báo, hợp tác, khắc phục hậu quả, tự giác nộp lại tài sản.
- Người bị kết án về tội tham nhũng là cán bộ, công chức, viên chức thì đương nhiên bị buộc thôi việc; là đại biểu Quốc hội, HĐND thì đương nhiên mất quyền đại biểu.
Tài sản tham nhũng được xử lý ra sao?
Điều 93 quy định:
- Phải được thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc tịch thu.
- Thiệt hại do tham nhũng gây ra phải được khắc phục, người gây thiệt hại phải bồi thường.
Các hành vi vi phạm khác về PCTN bị xử lý thế nào?
Điều 94 quy định các hành vi như vi phạm về công khai minh bạch, định mức tiêu chuẩn, quy tắc ứng xử, xung đột lợi ích, chuyển đổi vị trí công tác, báo cáo về tham nhũng, kê khai tài sản (không trung thực, không đúng thời hạn)… thì tùy tính chất, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, phải bồi thường nếu gây thiệt hại.
Tổng Kết và Tải Tài Liệu PDF
Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 đã tạo ra một khung pháp lý tương đối toàn diện, chặt chẽ cho công tác phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, tiêu cực ở Việt Nam. Việc hiểu rõ các quy định này không chỉ là trách nhiệm của cán bộ, đảng viên mà còn là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội.
Hy vọng những câu hỏi và giải đáp trên đây đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và những thông tin hữu ích về các quy định cốt lõi của Luật. Việc nắm vững và tuân thủ pháp luật về phòng, chống tham nhũng là góp phần xây dựng một xã hội công bằng, minh bạch, một nhà nước pháp quyền vững mạnh.
Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể tải về toàn văn Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 dưới dạng file PDF từ các nguồn chính thống như Cổng thông tin điện tử Chính phủ hoặc các cơ sở dữ liệu pháp luật uy tín. Việc tìm kiếm với từ khóa “Luật Phòng chống tham nhũng 2018 PDF” hoặc “Văn bản hợp nhất Luật Phòng chống tham nhũng PDF” sẽ giúp bạn dễ dàng tìm thấy tài liệu. Hiện tại, chưa có văn bản chính thức dưới dạng “Hỏi Đáp Về Phòng Chống Tham Nhũng Tiêu Cực Ở Việt Nam PDF” do cơ quan nhà nước ban hành, nhưng bạn có thể lưu bài viết này hoặc tự tổng hợp các câu hỏi dựa trên Luật gốc.
Tài Liệu Tham Khảo
- Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tải Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 PDF
Bạn có thể truy cập Cổng Thông tin điện tử Chính phủ hoặc các hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trực tuyến (như Thư viện Pháp luật, Cơ sở dữ liệu quốc gia về Văn bản pháp luật) để tìm và tải về bản PDF chính thức của Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14. Hãy đảm bảo bạn tải từ nguồn đáng tin cậy để có được văn bản chính xác nhất.