Contents
- Những Quy Định Chung Quan Trọng Doanh Nghiệp Cần Nắm
- Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Giải thích từ ngữ
- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Người đại diện theo pháp luật (Điều 12, Điều 13)
- Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 16)
- Thành Lập Doanh Nghiệp Theo Luật Doanh Nghiệp 2020
- Quyền thành lập và các đối tượng không được thành lập (Điều 17)
- Hồ sơ đăng ký các loại hình doanh nghiệp (Điều 19-22)
- Điều lệ công ty (Điều 24)
- Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp (Điều 26)
- Dấu của doanh nghiệp (Điều 43)
- Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn – Những Điểm Lưu Ý
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty TNHH một thành viên
- Công Ty Cổ Phần – Các Quy Định Then Chốt
- Đặc điểm và các loại cổ phần
- Quyền của cổ đông phổ thông (Điều 115)
- Cơ cấu tổ chức quản lý (Điều 137)
- Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ)
- Các Loại Hình Doanh Nghiệp Khác Và Tổ Chức Lại, Giải Thể
- Công ty hợp danh (Điều 177 – Điều 187)
- Doanh nghiệp tư nhân (Điều 188 – Điều 193)
- Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp (Điều 198 – Điều 214)
- Cơ quan ban hành và hiệu lực thi hành
- Đánh giá chung
- Tài liệu tham khảo
- Tải Về Luật Doanh Nghiệp Năm 2020 PDF Dành Cho Doanh Nghiệp
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, đã mang đến nhiều thay đổi quan trọng, tác động trực tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc nắm bắt các Điểm Mới Của Luật Doanh Nghiệp Năm 2020 Dành Cho Doanh Nghiệp (PDF) là vô cùng cần thiết để các tổ chức, cá nhân tuân thủ đúng quy định pháp luật, tối ưu hóa quy trình vận hành và tận dụng các cơ hội phát triển. Bài viết này sẽ tổng hợp những nội dung cốt lõi và đáng chú ý nhất của Luật Doanh nghiệp 2020, giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và dễ dàng tra cứu.
Những Quy Định Chung Quan Trọng Doanh Nghiệp Cần Nắm
Luật Doanh nghiệp 2020 đặt ra nền tảng pháp lý cho việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và các hoạt động liên quan của doanh nghiệp. Các quy định chung này là kim chỉ nam cho mọi loại hình doanh nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Luật này quy định chi tiết về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của các loại hình doanh nghiệp bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân, cũng như quy định về nhóm công ty (Điều 1). Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình này (Điều 2). Một điểm đáng lưu ý là trường hợp luật khác có quy định đặc thù, thì áp dụng quy định của luật đó (Điều 3).
Giải thích từ ngữ
Điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2020 cung cấp một danh mục giải thích chi tiết các từ ngữ chuyên ngành được sử dụng trong luật, giúp việc hiểu và áp dụng luật được thống nhất. Một số định nghĩa quan trọng bao gồm:
- Doanh nghiệp: Tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
- Doanh nghiệp nhà nước: Bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
- Vốn điều lệ: Tổng giá trị tài sản do các thành viên, chủ sở hữu đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Các định nghĩa này giúp làm rõ bản chất pháp lý của nhiều thuật ngữ quan trọng, ví dụ như “bản sao”, “cổ đông”, “cổ tức”, “người quản lý doanh nghiệp”, “người có liên quan”, v.v.
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
Doanh nghiệp được đảm bảo nhiều quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh (Điều 7), bao gồm:
- Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
- Tự chủ lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, ngành, nghề, địa bàn, quy mô kinh doanh.
- Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng, ký kết hợp đồng.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định.
Song song với quyền, doanh nghiệp cũng có các nghĩa vụ cơ bản (Điều 8) như:
- Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin, báo cáo.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai.
- Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Người đại diện theo pháp luật (Điều 12, Điều 13)
Một trong những điểm đáng chú ý là quy định về người đại diện theo pháp luật. Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Số lượng, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện được quy định cụ thể trong Điều lệ công ty. Nếu Điều lệ không quy định rõ việc phân chia quyền, nghĩa vụ thì mỗi người đại diện đều là đại diện đủ thẩm quyền trước bên thứ ba và cùng chịu trách nhiệm liên đới.
Doanh nghiệp phải đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp người này xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Người đại diện theo pháp luật phải thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp; trung thành với lợi ích của doanh nghiệp và không lạm dụng vị trí, chức vụ để tư lợi.
Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 16)
Luật Doanh nghiệp 2020 nghiêm cấm các hành vi như:
- Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trái quy định, gây phiền hà.
- Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông thực hiện quyền, nghĩa vụ.
- Kinh doanh khi không đăng ký hoặc khi bị thu hồi giấy phép.
- Kê khai không trung thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ vốn.
- Kinh doanh ngành, nghề cấm hoặc ngành, nghề có điều kiện khi chưa đủ điều kiện.
- Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.
Thành Lập Doanh Nghiệp Theo Luật Doanh Nghiệp 2020
Quy trình và các quy định liên quan đến thành lập doanh nghiệp được cụ thể hóa, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các nhà đầu tư.
Quyền thành lập và các đối tượng không được thành lập (Điều 17)
Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ một số đối tượng cụ thể như:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước để kinh doanh thu lợi riêng.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, công an (trừ trường hợp được cử làm đại diện vốn nhà nước).
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước (trừ trường hợp được cử làm đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác).
- Người chưa thành niên, người bị hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện, giáo dục bắt buộc, hoặc bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề.
- Pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh theo Bộ luật Hình sự.
Hồ sơ đăng ký các loại hình doanh nghiệp (Điều 19-22)
Luật quy định cụ thể hồ sơ đăng ký cho từng loại hình doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp tư nhân (Điều 19): Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh (Điều 20): Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách thành viên; Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có nhà đầu tư nước ngoài).
- Công ty TNHH (Điều 21): Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách thành viên; Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên cá nhân, người đại diện theo pháp luật; Giấy tờ pháp lý của thành viên tổ chức, văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và giấy tờ pháp lý của người đại diện đó (nếu thành viên là tổ chức nước ngoài, giấy tờ phải hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có nhà đầu tư nước ngoài).
- Công ty cổ phần (Điều 22): Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Bản sao giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật; Giấy tờ pháp lý của cổ đông là tổ chức, văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và giấy tờ pháp lý của người đại diện đó (nếu cổ đông là tổ chức nước ngoài, giấy tờ phải hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có nhà đầu tư nước ngoài).
Điều lệ công ty (Điều 24)
Điều lệ công ty là văn bản quan trọng, bao gồm các nội dung chủ yếu như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin thành viên/cổ đông sáng lập, quyền và nghĩa vụ của họ, cơ cấu tổ chức quản lý, người đại diện theo pháp luật, thể thức thông qua quyết định, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ, v.v. Điều lệ khi đăng ký và khi sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người có thẩm quyền theo quy định.
Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp (Điều 26)
Người thành lập doanh nghiệp có thể đăng ký trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh, qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký qua mạng có giá trị pháp lý tương đương bản giấy. Tổ chức, cá nhân có thể sử dụng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong 03 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
Dấu của doanh nghiệp (Điều 43)
Một điểm mới nổi bật của Luật Doanh nghiệp 2020 là quy định về con dấu. Doanh nghiệp có quyền quyết định loại dấu (dấu làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số), số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp ban hành. Điều này đã bãi bỏ thủ tục thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh, tạo sự chủ động hơn cho doanh nghiệp.
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn – Những Điểm Lưu Ý
Luật Doanh nghiệp 2020 có những quy định chi tiết đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), bao gồm cả công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty TNHH một thành viên.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Thành viên và trách nhiệm (Điều 46): Là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên (tổ chức, cá nhân). Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp. Công ty không được phát hành cổ phần (trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần) nhưng được phát hành trái phiếu.
- Góp vốn và Giấy chứng nhận phần vốn góp (Điều 47): Thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản cam kết trong 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn này, nếu chưa góp hoặc chưa góp đủ, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ. Công ty cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên.
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên (Điều 49, 50): Thành viên có quyền tham dự họp Hội đồng thành viên, biểu quyết, được chia lợi nhuận, ưu tiên góp thêm vốn, định đoạt phần vốn góp, v.v. Nghĩa vụ bao gồm góp đủ vốn, tuân thủ Điều lệ, chấp hành nghị quyết Hội đồng thành viên.
- Cơ cấu tổ chức quản lý (Điều 54): Gồm Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước hoặc công ty con của doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban kiểm soát.
Công ty TNHH một thành viên
- Chủ sở hữu và trách nhiệm (Điều 74): Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ. Công ty không được phát hành cổ phần (trừ trường hợp chuyển đổi) nhưng được phát hành trái phiếu.
- Góp vốn (Điều 75): Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản cam kết trong 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không góp đủ, phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu (Điều 76, 77): Chủ sở hữu có quyền quyết định nội dung Điều lệ, chiến lược phát triển, cơ cấu tổ chức, dự án đầu tư, sử dụng lợi nhuận, v.v. Nghĩa vụ bao gồm góp đủ vốn, tuân thủ Điều lệ, tách biệt tài sản cá nhân và tài sản công ty.
- Cơ cấu tổ chức quản lý (Điều 79, Điều 85):
- Do tổ chức làm chủ sở hữu: Có thể theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc; hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc. Nếu là doanh nghiệp nhà nước thì phải có Ban kiểm soát.
- Do cá nhân làm chủ sở hữu: Có Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc. Chủ sở hữu là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê Giám đốc/Tổng giám đốc.
Công Ty Cổ Phần – Các Quy Định Then Chốt
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phức tạp với nhiều quy định đặc thù về vốn, cổ phần và quản trị.
Đặc điểm và các loại cổ phần
- Đặc điểm (Điều 111): Vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân (tối thiểu 03, không giới hạn tối đa). Cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp. Cổ phần được tự do chuyển nhượng (trừ một số trường hợp). Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.
- Các loại cổ phần (Điều 114):
- Cổ phần phổ thông: Bắt buộc phải có. Người sở hữu là cổ đông phổ thông.
- Cổ phần ưu đãi: Gồm ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại, ưu đãi biểu quyết, và ưu đãi khác theo Điều lệ. Chỉ tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết (ưu đãi của cổ đông sáng lập có hiệu lực 3 năm). Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
Quyền của cổ đông phổ thông (Điều 115)
Cổ đông phổ thông có các quyền cơ bản như:
- Tham dự, phát biểu, biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông (mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết).
- Nhận cổ tức.
- Ưu tiên mua cổ phần mới.
- Tự do chuyển nhượng cổ phần (trừ hạn chế).
- Xem xét, tra cứu, trích lục thông tin công ty theo quy định.
Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên (hoặc tỷ lệ nhỏ hơn theo Điều lệ) có thêm quyền như xem xét sổ biên bản, báo cáo tài chính, yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong một số trường hợp.
Cơ cấu tổ chức quản lý (Điều 137)
Công ty cổ phần có quyền lựa chọn một trong hai mô hình tổ chức quản lý và hoạt động (trừ trường hợp pháp luật chứng khoán có quy định khác):
- Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc/Tổng giám đốc. (Nếu công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần thì không bắt buộc có Ban kiểm soát).
- Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc/Tổng giám đốc. (Trường hợp này, ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị).
Đây là một điểm mới của Luật Doanh nghiệp năm 2020 dành cho doanh nghiệp (PDF), mang lại sự linh hoạt hơn trong việc lựa chọn mô hình quản trị phù hợp.
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ)
- Quyền và nghĩa vụ (Điều 138): Là cơ quan quyết định cao nhất, có quyền thông qua định hướng phát triển, quyết định loại cổ phần, mức cổ tức, bầu/miễn nhiệm/bãi nhiệm thành viên HĐQT/BKS, quyết định các giao dịch lớn, sửa đổi Điều lệ, thông qua báo cáo tài chính, quyết định tổ chức lại/giải thể công ty.
- Họp ĐHĐCĐ (Điều 139, 140, 145): Họp thường niên mỗi năm một lần (trong 04 tháng, có thể gia hạn không quá 06 tháng từ khi kết thúc năm tài chính). Có thể họp bất thường. Cuộc họp được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết (hoặc tỷ lệ khác theo Điều lệ). Nếu lần 1 không đủ điều kiện, lần 2 cần từ 33% (hoặc tỷ lệ khác). Lần 3 không phụ thuộc số cổ đông dự họp.
Các Loại Hình Doanh Nghiệp Khác Và Tổ Chức Lại, Giải Thể
Luật Doanh nghiệp 2020 cũng quy định chi tiết về công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và các thủ tục liên quan đến tái cấu trúc doanh nghiệp.
Công ty hợp danh (Điều 177 – Điều 187)
- Đặc điểm: Phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh (cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn). Có thể có thành viên góp vốn (chịu trách nhiệm hữu hạn). Không được phát hành chứng khoán.
- Quản lý: Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành. Hội đồng thành viên quyết định các vấn đề quan trọng.
Doanh nghiệp tư nhân (Điều 188 – Điều 193)
- Đặc điểm: Do một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản. Không được phát hành chứng khoán. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một DNTN. Không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần/phần vốn góp trong công ty hợp danh, TNHH, cổ phần.
- Quản lý: Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định. Có thể trực tiếp quản lý hoặc thuê Giám đốc.
Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp (Điều 198 – Điều 214)
Luật quy định rõ trình tự, thủ tục cho việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Chia công ty (Điều 198): Công ty bị chia chấm dứt tồn tại, tài sản, quyền, nghĩa vụ được chuyển sang các công ty mới.
- Tách công ty (Điều 199): Công ty bị tách vẫn tồn tại, một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ được chuyển sang công ty được tách.
- Hợp nhất công ty (Điều 200): Các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại, công ty hợp nhất kế thừa quyền và nghĩa vụ.
- Sáp nhập công ty (Điều 201): Công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại, công ty nhận sáp nhập kế thừa quyền và nghĩa vụ.
- Chuyển đổi loại hình (Điều 202-205): Quy định cụ thể việc chuyển đổi giữa công ty TNHH, cổ phần và DNTN.
- Giải thể doanh nghiệp (Điều 207, 208): Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. Trình tự giải thể bao gồm thông qua quyết định giải thể, tổ chức thanh lý tài sản, thanh toán nợ theo thứ tự ưu tiên, và nộp hồ sơ giải thể.
Cơ quan ban hành và hiệu lực thi hành
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13.
Đánh giá chung
Luật Doanh nghiệp 2020 đã có những cải cách đáng kể, hướng tới việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường tính minh bạch, bảo vệ tốt hơn quyền lợi của nhà đầu tư và cổ đông, đồng thời tạo ra một khung pháp lý linh hoạt hơn cho hoạt động của doanh nghiệp. Một số điểm nổi bật như việc cho phép doanh nghiệp tự quyết định về con dấu, đa dạng hóa mô hình quản trị công ty cổ phần, và làm rõ hơn các quy định về người đại diện theo pháp luật đã góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Việc tìm hiểu kỹ các Điểm mới của Luật Doanh nghiệp năm 2020 dành cho doanh nghiệp (PDF) không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn là cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển bền vững và hiệu quả.
Tài liệu tham khảo
Văn bản pháp luật gốc: Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020 bởi Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tải Về Luật Doanh Nghiệp Năm 2020 PDF Dành Cho Doanh Nghiệp
Để có thể nghiên cứu chi tiết và đầy đủ các quy định, doanh nghiệp nên tìm đọc toàn văn Luật Doanh nghiệp năm 2020. Bạn có thể tìm kiếm và tải về bản PDF của Luật này từ các nguồn thông tin pháp luật chính thống của Chính phủ hoặc các trang web thư viện pháp luật uy tín. Việc sở hữu một bản PDF sẽ giúp bạn dễ dàng tra cứu khi cần thiết.
Quý doanh nghiệp có thể tìm kiếm “Luật Doanh nghiệp 2020 PDF” trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, trang web của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoặc các hệ thống văn bản pháp luật trực tuyến để tải về.