Contents

Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc quản lý tài chính chính xác và hiệu quả là yếu tố then chốt quyết định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp. Nắm vững kỹ năng lập sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết định kinh doanh. Bài viết này cung cấp Hướng Dẫn Thực Hành Lập Sổ Sách Kế Toán Báo Cáo Tài Chính Và Báo Cáo Thuế GTGT Trên Excel PDF, một tài liệu toàn diện giúp bạn tự tin làm chủ công tác kế toán trên phần mềm Excel quen thuộc, dựa trên nền tảng các quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Công việc kế toán đòi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác và cập nhật liên tục các quy định mới. Với sự hỗ trợ của Excel, một công cụ linh hoạt và mạnh mẽ, bạn hoàn toàn có thể tự xây dựng một hệ thống kế toán phù hợp cho doanh nghiệp của mình, từ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đến việc tổng hợp và lập các báo cáo quan trọng. Tài liệu “Hướng dẫn thực hành lập sổ sách kế toán báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT trên Excel PDF” được biên soạn nhằm mục đích đơn giản hóa quy trình này, giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và áp dụng vào thực tế.

Tại sao nên sử dụng Excel để lập sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT?

Excel là một công cụ bảng tính phổ biến và mạnh mẽ, mang lại nhiều lợi ích cho công tác kế toán, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ:

  • Phổ biến và quen thuộc: Hầu hết nhân viên văn phòng đều có kiến thức cơ bản về Excel, giúp giảm thời gian đào tạo và dễ dàng triển khai.
  • Linh hoạt và tùy biến cao: Excel cho phép người dùng tự thiết kế các mẫu sổ sách, báo cáo theo đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, điều mà các phần mềm kế toán đóng gói sẵn có thể hạn chế.
  • Chi phí thấp: Excel thường đã được cài đặt sẵn trong bộ Microsoft Office, không tốn thêm chi phí mua phần mềm kế toán chuyên dụng.
  • Khả năng tính toán và phân tích mạnh mẽ: Với các hàm tính toán, công cụ lọc, sắp xếp và vẽ biểu đồ, Excel giúp kế toán viên dễ dàng tổng hợp số liệu, phân tích và đưa ra các báo cáo trực quan.
  • Dễ dàng kết xuất và chia sẻ: Dữ liệu và báo cáo trên Excel có thể dễ dàng lưu trữ, in ấn hoặc chuyển đổi sang định dạng PDF để chia sẻ.

Tuy nhiên, việc sử dụng Excel cho công tác kế toán cũng có một số nhược điểm như khả năng bảo mật dữ liệu không cao bằng phần mềm chuyên dụng, dễ xảy ra sai sót nếu không cẩn thận trong việc thiết lập công thức và nhập liệu, và có thể không phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô lớn với lượng giao dịch phức tạp. Dù vậy, với sự hiểu biết và kỹ năng phù hợp, những nhược điểm này hoàn toàn có thể được khắc phục.

Chuẩn bị trước khi thực hành trên Excel

Để bắt đầu thực hành lập sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT trên Excel một cách hiệu quả, bạn cần chuẩn bị những kiến thức và công cụ sau:

Hiểu rõ Chế độ Kế toán Doanh nghiệp (tham chiếu Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính là văn bản pháp lý quan trọng, hướng dẫn chi tiết về chế độ kế toán doanh nghiệp. Trước khi bắt tay vào thực hành trên Excel, việc nắm vững các nguyên tắc kế toán, hệ thống tài khoản, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, và quy định về lập báo cáo tài chính theo Thông tư 200 là vô cùng cần thiết. Điều này đảm bảo rằng hệ thống kế toán bạn xây dựng trên Excel tuân thủ đúng pháp luật và phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Một số nội dung cốt lõi trong Thông tư 200 cần lưu ý:

  • Điều 1, 2: Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh.
  • Điều 3, 4, 5, 6, 7: Đơn vị tiền tệ trong kế toán.
  • Điều 8, 9, 10: Tổ chức kế toán và đăng ký sửa đổi chế độ kế toán.
  • Chương II: Hệ thống tài khoản kế toán (ví dụ: Điều 11 – Nguyên tắc kế toán tiền, Điều 12 – TK 111 Tiền mặt, Điều 13 – TK 112 Tiền gửi ngân hàng, Điều 18 – TK 131 Phải thu của khách hàng, Điều 51 – TK 331 Phải trả cho người bán,…)
  • Chương III: Báo cáo tài chính (Điều 97 – Mục đích, Điều 100 – Hệ thống BCTC, Điều 112 – Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán, Điều 113 – Hướng dẫn lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,…).

Thiết lập hệ thống tài khoản kế toán trên Excel (dựa trên Phụ lục 1 TT200)

Phụ lục 1 của Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp. Bạn cần tạo một danh mục tài khoản trên Excel, ít nhất là các tài khoản cấp 1 và cấp 2 thường xuyên sử dụng, phù hợp với loại hình và quy mô hoạt động của doanh nghiệp mình.

Ví dụ:

  • TK 111 – Tiền mặt
    • TK 1111 – Tiền Việt Nam
    • TK 1112 – Ngoại tệ
  • TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
    • TK 1121 – Tiền Việt Nam
    • TK 1122 – Ngoại tệ
  • TK 131 – Phải thu của khách hàng
  • TK 156 – Hàng hóa
    • TK 1561 – Giá mua hàng hóa
    • TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
  • TK 331 – Phải trả cho người bán
  • TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • TK 632 – Giá vốn hàng bán

Việc thiết lập này giúp bạn dễ dàng tham chiếu và lựa chọn tài khoản khi hạch toán.

Mẫu biểu chứng từ, sổ sách cần thiết (tham chiếu Phụ lục 3, 4 TT200)

Thông tư 200 (Điều 117, 122) quy định các mẫu chứng từ kế toán và sổ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn, doanh nghiệp có thể tự thiết kế cho phù hợp. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo Phụ lục 3 (Mẫu chứng từ kế toán) và Phụ lục 4 (Mẫu sổ kế toán) để xây dựng các biểu mẫu trên Excel.

Các sổ sách cơ bản cần có trên Excel:

  • Sổ Nhật ký chung
  • Sổ Cái cho các tài khoản (TK 111, 112, 131, 331, 156, 511, 632, 641, 642,…)
  • Các sổ chi tiết (Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ chi tiết công nợ phải thu, phải trả, Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa,…)
  • Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho
  • Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
  • Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Hướng dẫn thực hành lập sổ sách kế toán trên Excel

Quy trình lập sổ sách kế toán trên Excel bao gồm các bước cơ bản từ việc mở sổ, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến việc khóa sổ cuối kỳ.

Mở sổ kế toán (Nhật ký chung, Sổ Cái, sổ chi tiết)

Đầu kỳ kế toán (thường là đầu năm tài chính hoặc khi doanh nghiệp mới thành lập), bạn cần tạo các file Excel hoặc các sheet riêng trong một file Excel để làm các loại sổ cần thiết.

  • Nguyên tắc ghi sổ: Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp (Điều 124 TT200). Ghi chép phải rõ ràng, liên tục theo trình tự thời gian.
  • Sổ Nhật ký chung (NKC):
    • Thiết kế các cột: Ngày tháng ghi sổ, Số hiệu chứng từ, Ngày tháng chứng từ, Diễn giải, Tài khoản Nợ, Tài khoản Có, Số tiền Nợ, Số tiền Có.
    • Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn,…) để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Sử dụng các hàm SUM để cộng phát sinh Nợ, Có cuối mỗi trang hoặc cuối kỳ.
  • Sổ Cái:
    • Mỗi tài khoản kế toán (TK 111, 112, 131,…) sẽ được mở một Sổ Cái riêng (có thể là một sheet riêng).
    • Thiết kế các cột: Ngày tháng ghi sổ, Số hiệu chứng từ đối ứng, Diễn giải, Tài khoản đối ứng, Số tiền Nợ, Số tiền Có, Số dư.
    • Căn cứ vào Sổ Nhật ký chung, ghi số liệu vào Sổ Cái của các tài khoản liên quan. Bạn có thể dùng hàm VLOOKUP, SUMIF hoặc PivotTable để tự động tổng hợp số liệu từ NKC sang Sổ Cái, giúp giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian.
      • Ví dụ, để tổng hợp số phát sinh Nợ cho TK 111 từ NKC, bạn có thể dùng hàm SUMIF(Cot_TKNo_NKC, "111", Cot_SoTienNo_NKC).
  • Sổ chi tiết:
    • Mở các sổ chi tiết cần thiết như: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng (theo từng ngân hàng), Sổ chi tiết phải thu khách hàng (theo từng khách hàng), Sổ chi tiết phải trả người bán (theo từng nhà cung cấp), Thẻ kho (hoặc Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa theo từng mặt hàng).
    • Việc cập nhật sổ chi tiết cũng dựa vào chứng từ gốc và có thể liên kết dữ liệu từ Sổ Nhật ký chung.

Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản

Dưới đây là cách hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản trên Excel, ghi vào Sổ Nhật ký chung, sau đó vào Sổ Cái và các sổ chi tiết liên quan:

  1. Mua hàng hóa nhập kho, chưa thanh toán tiền cho người bán (VAT khấu trừ):

    • Nợ TK 156 – Hàng hóa (Giá mua chưa VAT)
    • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Tiền thuế VAT)
    • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng số tiền phải trả)
    • Trên NKC: Ghi định khoản trên.
    • Trên Sổ Cái: Ghi Nợ TK 156, Nợ TK 133, Có TK 331.
    • Trên Sổ chi tiết: Ghi tăng số lượng, giá trị hàng tồn kho trên Thẻ kho/Sổ chi tiết HH; Ghi tăng công nợ phải trả cho nhà cung cấp A trên Sổ chi tiết TK 331.
  2. Bán hàng hóa thu tiền mặt (VAT khấu trừ):

    • Phản ánh doanh thu:
      • Nợ TK 111 – Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
      • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa VAT)
      • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Tiền thuế VAT đầu ra)
    • Phản ánh giá vốn:
      • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
      • Có TK 156 – Hàng hóa
    • Trên NKC: Ghi 2 định khoản trên.
    • Trên Sổ Cái: Ghi Nợ TK 111, Có TK 511, Có TK 3331 cho bút toán doanh thu. Ghi Nợ TK 632, Có TK 156 cho bút toán giá vốn.
    • Trên Sổ chi tiết: Ghi tăng tiền mặt tại Sổ quỹ tiền mặt; Ghi giảm số lượng, giá trị hàng tồn kho trên Thẻ kho/Sổ chi tiết HH.
  3. Chi tiền mặt trả lương nhân viên kỳ này:

    • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
    • Có TK 111 – Tiền mặt
    • Trên NKC: Ghi định khoản trên.
    • Trên Sổ Cái: Ghi Nợ TK 334, Có TK 111.
    • Trên Sổ chi tiết: Ghi giảm tiền mặt tại Sổ quỹ tiền mặt; Ghi giảm số phải trả người lao động trên Sổ chi tiết lương.
  4. Tính lương phải trả nhân viên bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp:

    • Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (Lương bộ phận bán hàng)
    • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Lương bộ phận quản lý)
    • Có TK 334 – Phải trả người lao động (Tổng lương phải trả)
    • Trên NKC: Ghi định khoản trên.
    • Trên Sổ Cái: Ghi Nợ TK 641, Nợ TK 642, Có TK 334.
    • Trên Sổ chi tiết: Ghi tăng số phải trả người lao động trên Sổ chi tiết lương.
  5. Trích các khoản theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) tính vào chi phí:

    • Nợ TK 641, 642 (Phần doanh nghiệp chịu, tương ứng với bộ phận)
    • Nợ TK 334 (Phần người lao động chịu, trừ vào lương)
    • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
    • Trên NKC: Ghi định khoản trên.
    • Trên Sổ Cái: Ghi Nợ TK 641, Nợ TK 642, Nợ TK 334, Có TK 338.

Khóa sổ kế toán cuối kỳ và lập Bảng cân đối số phát sinh

  • Khóa sổ: Cuối mỗi kỳ kế toán (tháng, quý, năm), sau khi đã hạch toán hết các nghiệp vụ phát sinh, bạn cần thực hiện các bút toán cuối kỳ (phân bổ chi phí, kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh) và khóa sổ.
    • Cộng tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Sổ Cái.
    • Tính số dư cuối kỳ cho từng tài khoản.
  • Lập Bảng cân đối số phát sinh (BCĐSPS):
    • Thiết kế các cột: Số hiệu tài khoản, Tên tài khoản, Số dư đầu kỳ (Nợ, Có), Số phát sinh trong kỳ (Nợ, Có), Số dư cuối kỳ (Nợ, Có).
    • Lấy số liệu từ Sổ Cái của tất cả các tài khoản để điền vào BCĐSPS.
    • Nguyên tắc kiểm tra:
      • Tổng Số dư Nợ đầu kỳ = Tổng Số dư Có đầu kỳ.
      • Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ (bằng Tổng cộng trên Sổ Nhật ký chung).
      • Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng Số dư Có cuối kỳ.

BCĐSPS là cơ sở quan trọng để lập Báo cáo tài chính.

Hướng dẫn thực hành lập Báo cáo tài chính trên Excel

Dựa trên số liệu đã được tổng hợp từ sổ sách kế toán, đặc biệt là từ Bảng cân đối số phát sinh và Sổ Cái các tài khoản, bạn có thể tiến hành lập các Báo cáo tài chính.

Lập Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)

Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

  • Nguyên tắc lập: Tuân thủ Điều 102 và Điều 112 của Thông tư 200/2014/TT-BTC. Tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần, Nguồn vốn được sắp xếp theo thời gian đáo hạn. Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn.
  • Cách lấy số liệu:
    • Cột “Số cuối năm”: Lấy từ cột “Số dư cuối kỳ” trên Bảng cân đối số phát sinh năm nay.
    • Cột “Số đầu năm”: Lấy từ cột “Số cuối năm” của Bảng cân đối kế toán năm trước.
    • Ví dụ:
      • Chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” (Mã số 110): Bằng Số dư Nợ cuối kỳ của TK 111, TK 112, TK 113 và các khoản tương đương tiền trên TK 128.
      • Chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn của khách hàng” (Mã số 131): Bằng Số dư Nợ cuối kỳ của TK 131 (chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn).
      • Chỉ tiêu “Hàng tồn kho” (Mã số 141): Bằng Số dư Nợ cuối kỳ của TK 151, 152, 153, 154 (ngắn hạn), 155, 156, 157, 158.
      • Chỉ tiêu “Tài sản cố định hữu hình – Nguyên giá” (Mã số 222): Bằng Số dư Nợ cuối kỳ của TK 211.
      • Chỉ tiêu “Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn” (Mã số 320): Bằng Số dư Có cuối kỳ của TK 341 (chi tiết ngắn hạn) và TK 34311 (phần trái phiếu đến hạn trả trong 12 tháng tiếp theo).
      • Chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 411): Bằng Số dư Có cuối kỳ của TK 4111.

Bạn nên thiết kế file Excel sao cho các chỉ tiêu trên BCĐKT được liên kết công thức (link) trực tiếp đến các ô chứa số dư tương ứng trên Bảng cân đối số phát sinh hoặc Sổ Cái để đảm bảo tính tự động và chính xác.

Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQKD) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ của doanh nghiệp.

  • Nguyên tắc lập: Tuân thủ Điều 113 của Thông tư 200/2014/TT-BTC. Doanh thu và chi phí phải được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp.
  • Cách lấy số liệu:
    • Cột “Năm nay”: Lấy từ số liệu tổng hợp phát sinh của các tài khoản doanh thu (Loại 5), chi phí (Loại 6, 8) và thu nhập khác (Loại 7) trong kỳ trên Sổ Cái.
    • Cột “Năm trước”: Lấy từ cột “Năm nay” của BCKQKD năm trước.
    • Ví dụ:
      • Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (Mã số 01): Bằng Tổng phát sinh Có của TK 511 (không bao gồm thuế gián thu).
      • Chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” (Mã số 02): Bằng Tổng phát sinh Nợ của TK 521 đối ứng với Có TK 511.
      • Chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” (Mã số 11): Bằng Tổng phát sinh Có của TK 632 đối ứng với Nợ TK 911.
      • Chỉ tiêu “Chi phí bán hàng” (Mã số 25): Bằng Tổng phát sinh Có của TK 641 đối ứng với Nợ TK 911.
      • Chỉ tiêu “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (Mã số 26): Bằng Tổng phát sinh Có của TK 642 đối ứng với Nợ TK 911.

Tương tự BCĐKT, các chỉ tiêu trên BCKQKD cũng nên được link công thức đến Sổ Cái các tài khoản doanh thu, chi phí.

Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) phản ánh các luồng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong kỳ, phân loại theo hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Thông tư 200/2014/TT-BTC (Điều 114) hướng dẫn lập BCLCTT theo hai phương pháp: trực tiếp và gián tiếp.

  • Phương pháp trực tiếp: Phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113.
    • Ví dụ: Chỉ tiêu “Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác” (Mã số 01) lấy từ sổ quỹ, sổ tiền gửi phần thu tiền bán hàng.
  • Phương pháp gián tiếp (phổ biến hơn cho luồng tiền từ hoạt động kinh doanh): Điều chỉnh lợi nhuận trước thuế cho các khoản không bằng tiền, các thay đổi vốn lưu động.
    • Ví dụ: Bắt đầu từ “Lợi nhuận trước thuế” (Mã số 01), điều chỉnh cho “Khấu hao TSCĐ” (Mã số 02), “Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá” (Mã số 04), “Tăng, giảm các khoản phải thu” (Mã số 09),…

Việc lập BCLCTT trên Excel đòi hỏi phải theo dõi chi tiết các giao dịch thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, phân loại chúng theo từng hoạt động.

Lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN)

Bản thuyết minh BCTC (Điều 115 TT200) dùng để mô tả và phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã trình bày trong BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT và các thông tin cần thiết khác.

Nội dung chính cần trình bày:

  • Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
  • Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng.
  • Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng.
  • Các chính sách kế toán áp dụng (khấu hao, hàng tồn kho, ghi nhận doanh thu,…).
  • Thông tin bổ sung cho các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán (chi tiết tiền, phải thu, hàng tồn kho, TSCĐ, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu,…).
  • Thông tin bổ sung cho các khoản mục trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (chi tiết doanh thu, giá vốn, chi phí,…).
  • Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Việc lập Thuyết minh BCTC trên Excel chủ yếu là trình bày dạng văn bản kết hợp với các bảng biểu số liệu được liên kết từ các báo cáo chính hoặc từ sổ chi tiết.

Hướng dẫn thực hành lập Báo cáo thuế GTGT trên Excel

Kê khai thuế GTGT là một nghĩa vụ quan trọng của doanh nghiệp. Excel có thể hỗ trợ hiệu quả trong việc tập hợp số liệu và lập các bảng kê.

Nguyên tắc kê khai thuế GTGT

Cần nắm vững các quy định hiện hành của Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành (ví dụ: Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC…). Việc kê khai thuế GTGT thường được thực hiện theo tháng hoặc quý tùy thuộc vào doanh thu của doanh nghiệp.

Lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (PL 01-2/GTGT)

  • Tạo một sheet Excel với các cột tương ứng với mẫu Phụ lục 01-2/GTGT (Số thứ tự, Ký hiệu hóa đơn, Số hóa đơn, Ngày tháng năm phát hành, Tên người bán, Mã số thuế người bán, Mặt hàng, Doanh số mua chưa có thuế, Thuế GTGT).
  • Hàng ngày/hàng kỳ, nhập liệu thông tin từ các hóa đơn GTGT đầu vào.
  • Sử dụng hàm SUM để tính tổng doanh số mua chưa thuế và tổng thuế GTGT được khấu trừ.

Lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (PL 01-1/GTGT)

  • Tương tự, tạo một sheet Excel với các cột theo mẫu Phụ lục 01-1/GTGT (Số thứ tự, Ký hiệu hóa đơn, Số hóa đơn, Ngày tháng năm phát hành, Tên người mua, Mã số thuế người mua, Mặt hàng, Doanh thu chưa có thuế GTGT, Thuế GTGT, Ghi chú).
  • Nhập liệu thông tin từ các hóa đơn GTGT đầu ra.
  • Sử dụng hàm SUM để tính tổng doanh thu chưa thuế và tổng thuế GTGT đầu ra.

Kê khai Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) trên Excel và cách kết xuất ra XML

  • Thiết kế Tờ khai thuế GTGT trên Excel theo mẫu 01/GTGT hiện hành.
  • Các chỉ tiêu trên tờ khai sẽ được link công thức để lấy số liệu tổng hợp từ Bảng kê mua vào và Bảng kê bán ra.
    • Ví dụ: Chỉ tiêu [22] “Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang” lấy từ chỉ tiêu [43] của tờ khai kỳ trước.
    • Chỉ tiêu [23], [24], [25] “Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ” lấy từ Bảng kê 01-2/GTGT.
    • Các chỉ tiêu về thuế suất (0%, 5%, 10%, không chịu thuế) lấy từ Bảng kê 01-1/GTGT.
  • Sau khi hoàn thiện tờ khai trên Excel, bạn có thể nhập liệu thủ công lên phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế hoặc một số phần mềm kế toán có chức năng hỗ trợ kết xuất file XML từ Excel để nộp qua mạng. Tuy nhiên, việc kết xuất trực tiếp từ Excel ra XML đòi hỏi kỹ năng lập trình VBA hoặc sử dụng các công cụ hỗ trợ chuyên biệt. Thông thường, kế toán viên sẽ nhập lại số liệu vào HTKK.

Giới thiệu Sách “Hướng dẫn thực hành lập sổ sách kế toán báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT trên Excel PDF”

Tài liệu “Hướng dẫn thực hành lập sổ sách kế toán báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT trên Excel PDF” được biên soạn nhằm cung cấp một cái nhìn chi tiết, dễ hiểu và mang tính ứng dụng cao cho tất cả những ai muốn tự mình thực hiện công tác kế toán trên Excel. Cuốn sách không chỉ dừng lại ở việc trình bày lý thuyết mà còn tập trung vào các bước thực hành cụ thể, cách thiết lập các bảng biểu, sử dụng các hàm tính toán và liên kết dữ liệu trong Excel.

Mục tiêu của tài liệu này là:

  • Giúp người đọc hiểu rõ quy trình kế toán từ cơ bản đến nâng cao.
  • Hướng dẫn cách xây dựng một hệ thống sổ sách kế toán hoàn chỉnh trên Excel.
  • Chỉ dẫn chi tiết cách lập các Báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BCTC) và Báo cáo thuế GTGT theo đúng quy định hiện hành, đặc biệt là Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  • Cung cấp các mẹo và thủ thuật sử dụng Excel hiệu quả trong công tác kế toán.

Đối tượng phù hợp để sử dụng tài liệu này bao gồm:

  • Sinh viên chuyên ngành kế toán, tài chính muốn có tài liệu thực hành thực tế.
  • Kế toán viên mới vào nghề cần củng cố kiến thức và kỹ năng.
  • Chủ doanh nghiệp nhỏ muốn tự mình quản lý sổ sách kế toán.
  • Bất kỳ ai quan tâm đến việc ứng dụng Excel vào công tác kế toán.

Đánh giá Sách “Hướng dẫn thực hành lập sổ sách kế toán báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT trên Excel PDF”

Tài liệu này mang đến nhiều ưu điểm vượt trội cho người sử dụng:

  • Tính thực tiễn cao: Hướng dẫn tập trung vào các bước thực hành cụ thể, dễ dàng áp dụng vào công việc hàng ngày.
  • Chi tiết và dễ hiểu: Nội dung được trình bày một cách logic, rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ đơn giản, phù hợp với cả những người mới bắt đầu.
  • Cập nhật: Các hướng dẫn dựa trên nền tảng Thông tư 200/2014/TT-BTC và các quy định thuế hiện hành, đảm bảo tính pháp lý và cập nhật.
  • Tiết kiệm chi phí: Giúp người dùng tận dụng tối đa công cụ Excel sẵn có mà không cần đầu tư vào các phần mềm kế toán đắt tiền (đối với doanh nghiệp nhỏ).
  • Định dạng PDF tiện lợi: Dễ dàng lưu trữ, tra cứu và mang theo bên mình. Kèm theo đó có thể là các file Excel mẫu (nếu được cung cấp) giúp người đọc thực hành ngay.

Sử dụng tài liệu này, bạn sẽ có được một nền tảng vững chắc và các kỹ năng cần thiết để tự tin thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT trên Excel một cách chuyên nghiệp và hiệu quả. Đây là một giải pháp hữu ích cho việc quản lý tài chính minh bạch và tuân thủ pháp luật.

Tài liệu tham khảo

  • Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.
  • Các văn bản pháp luật hiện hành về Thuế Giá trị gia tăng.
  • Luật Kế toán và các Nghị định hướng dẫn thi hành.

Download Hướng dẫn thực hành lập sổ sách kế toán báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT trên Excel PDF

Để sở hữu ngay bộ tài liệu chi tiết và các file Excel mẫu (nếu có) phục vụ cho việc thực hành, bạn có thể tìm kiếm và tải về từ các nguồn chia sẻ tài liệu kế toán uy tín hoặc các trang web chuyên ngành. Hãy bắt đầu hành trình làm chủ công tác kế toán trên Excel ngay hôm nay để nâng cao nghiệp vụ và đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp!

TẢI SÁCH PDF NGAY