Contents
- Tổng quan về Luật Đất đai 2024 (Luật số 31/2024/QH15)
- Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Giải thích từ ngữ quan trọng (Điều 3)
- Phân loại đất và xác định loại đất (Điều 9, Điều 10)
- Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 11)
- Những điểm mới và sửa đổi, bổ sung đáng chú ý của Luật Đất đai 2024
- Quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân (Chương II)
- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (Chương III)
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Chương V)
- Thu hồi đất, trưng dụng đất (Chương VI)
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Chương VII)
- Tài chính về đất đai, giá đất (Chương XI)
- Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai (Chương XII)
- Chế độ sử dụng các loại đất (Chương XIII)
- Thủ tục hành chính về đất đai (Chương XIV)
- Giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm (Chương XV)
- Thông tin Văn bản Luật Đất đai 2024
- Tải về Luật Đất đai hiện hành sửa đổi bổ sung năm 2024 PDF
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 18 tháng 01 năm 2024, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về đất đai tại Việt Nam. Văn bản này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 (với một số điều khoản có hiệu lực sớm hơn), thay thế cho Luật Đất đai 2013. Để thuận tiện cho việc tra cứu, nghiên cứu và áp dụng, việc tìm kiếm và tải về Luật Đất đai Hiện Hành Sửa đổi Bổ Sung Năm 2024 PDF là nhu cầu thiết yếu của nhiều cá nhân, tổ chức. Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan và các điểm cốt lõi của Luật Đất đai 2024.
Tổng quan về Luật Đất đai 2024 (Luật số 31/2024/QH15)
Luật Đất đai 2024 được xây dựng trên cơ sở kế thừa các quy định còn phù hợp của Luật Đất đai 2013, đồng thời sửa đổi, bổ sung nhiều nội dung quan trọng nhằm giải quyết những vướng mắc, bất cập trong thực tiễn quản lý và sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trong giai đoạn mới.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh (Điều 1): Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ Việt Nam.
- Đối tượng áp dụng (Điều 2): Bao gồm cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm về đất đai, người sử dụng đất (tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) và các đối tượng khác có liên quan.
Giải thích từ ngữ quan trọng (Điều 3)
Luật giải thích chi tiết 49 thuật ngữ quan trọng liên quan đến đất đai như: Bản đồ địa chính, Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, Bồi thường về đất, Chiếm đất, Chuyển mục đích sử dụng đất, Chuyển quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Giá đất, Thu hồi đất, Quy hoạch sử dụng đất, Tranh chấp đất đai,… Việc hiểu rõ các thuật ngữ này là nền tảng để áp dụng đúng các quy định của Luật.
Phân loại đất và xác định loại đất (Điều 9, Điều 10)
Luật tiếp tục phân loại đất thành 3 nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng, đồng thời quy định chi tiết các loại đất trong từng nhóm. Việc xác định loại đất dựa trên các căn cứ như giấy chứng nhận, giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp không có giấy tờ hoặc có sự khác biệt, việc xác định loại đất sẽ theo quy định của Chính phủ.
Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 11)
Luật nghiêm cấm các hành vi như: lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất; vi phạm quy định quản lý nhà nước; vi phạm chính sách đất đai với đồng bào dân tộc thiểu số; lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định; không cung cấp thông tin hoặc cung cấp sai thông tin; không ngăn chặn, xử lý vi phạm; sử dụng đất, giao dịch quyền sử dụng đất không đăng ký; không thực hiện nghĩa vụ tài chính; cản trở quyền của người sử dụng đất; phân biệt đối xử về giới.
Những điểm mới và sửa đổi, bổ sung đáng chú ý của Luật Đất đai 2024
So với Luật Đất đai 2013, Luật Đất đai 2024 có nhiều điểm mới và sửa đổi, bổ sung quan trọng, tập trung vào các vấn đề then chốt sau:
Quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân (Chương II)
- Khẳng định sở hữu toàn dân: Điều 12 tiếp tục khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
- Quyền của Nhà nước (Điều 13): Quy định rõ 12 quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu, bao gồm quyết định quy hoạch, mục đích sử dụng, hạn mức, thời hạn sử dụng, thu hồi, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, định giá đất, chính sách tài chính, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất (Điều 15): Bao gồm cấp giấy chứng nhận, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
- Chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số (Điều 16): Có chính sách cụ thể về đất ở, đất sản xuất, đảm bảo đất sinh hoạt cộng đồng, hỗ trợ đất lần đầu và khi thiếu đất đối với hộ nghèo, cận nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân (Điều 23, 24, 25): Mở rộng quyền tham gia xây dựng, góp ý, giám sát chính sách, pháp luật đất đai; quyền tiếp cận thông tin đất đai; nghĩa vụ chấp hành pháp luật, bảo vệ tài nguyên đất, tôn trọng quyền của người khác.
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (Chương III)
- Quyền chung (Điều 26): Được cấp giấy chứng nhận, hưởng thành quả lao động, lợi ích từ đầu tư của Nhà nước, được bảo hộ, chuyển mục đích sử dụng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, khiếu nại, tố cáo.
- Quyền giao dịch (Điều 27): Quy định rõ quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và điều kiện thực hiện (công chứng, chứng thực).
- Quyền của các loại chủ thể: Luật quy định chi tiết quyền và nghĩa vụ đối với từng loại chủ thể sử dụng đất như tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo (Điều 32-36), cá nhân, cộng đồng dân cư (Điều 37-39), tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (Điều 40-44).
- Điều kiện thực hiện quyền (Điều 45-48): Quy định chặt chẽ điều kiện để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp… bao gồm có giấy chứng nhận, đất không tranh chấp, không bị kê biên, trong thời hạn sử dụng đất… Đồng thời, quy định các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, tặng cho và điều kiện thực hiện quyền đối với cá nhân dân tộc thiểu số được giao đất theo chính sách.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Chương V)
- Nguyên tắc lập quy hoạch (Điều 60): Bổ sung nguyên tắc tuân thủ Luật Quy hoạch, kết hợp chỉ tiêu sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng, hệ sinh thái tự nhiên; bảo đảm tính liên tục, kế thừa, đặc thù, liên kết vùng.
- Hệ thống quy hoạch (Điều 61): Bao gồm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
- Nội dung quy hoạch các cấp (Điều 64-66): Quy định chi tiết nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, tập trung vào định hướng, chỉ tiêu, khoanh vùng các khu vực cần quản lý nghiêm ngặt, phân kỳ quy hoạch.
- Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (Điều 67): Quy định rõ căn cứ, tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên, nội dung kế hoạch và các trường hợp dự án được thực hiện mà không cần bổ sung vào kế hoạch hằng năm (dự án quan trọng quốc gia, dự án PPP…).
- Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh (Điều 68): Là quy hoạch ngành quốc gia, do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì lập.
- Lấy ý kiến (Điều 70): Tăng cường việc lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thẩm quyền quyết định, phê duyệt (Điều 72): Phân định rõ thẩm quyền của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Điều chỉnh quy hoạch (Điều 73): Quy định căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất các cấp.
Thu hồi đất, trưng dụng đất (Chương VI)
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (Điều 78): Liệt kê 10 trường hợp cụ thể.
- Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 79): Quy định chi tiết 32 trường hợp cụ thể, bao gồm các dự án hạ tầng giao thông, thủy lợi, năng lượng, bưu chính viễn thông, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị, nhà ở xã hội, dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư… Đây là một trong những điểm mới quan trọng, làm rõ và minh bạch hóa các trường hợp Nhà nước thu hồi đất.
- Căn cứ, điều kiện thu hồi đất (Điều 80): Phải thuộc các trường hợp tại Điều 78, 79 và có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm hoặc đã có quyết định đầu tư/chấp thuận chủ trương đầu tư. Đặc biệt, phải hoàn thành phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bố trí tái định cư trước khi có quyết định thu hồi đất.
- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật (Điều 81) và do chấm dứt sử dụng đất (Điều 82): Quy định cụ thể các trường hợp và căn cứ thu hồi.
- Thông báo thu hồi đất (Điều 85): Thời gian thông báo trước là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
- Trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất (Điều 87): Quy định chi tiết các bước, từ họp dân, thông báo thu hồi, điều tra, kiểm đếm, lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến ban hành quyết định thu hồi đất và cưỡng chế (nếu cần).
- Trưng dụng đất (Điều 90): Quy định trường hợp, thẩm quyền, thời hạn, thủ tục trưng dụng và bồi thường thiệt hại.
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Chương VII)
- Nguyên tắc (Điều 91): Bổ sung nguyên tắc “quan tâm đến đối tượng chính sách xã hội, đối tượng trực tiếp sản xuất nông nghiệp”, “hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư”. Bồi thường bằng đất cùng mục đích sử dụng hoặc bằng tiền, có thể xem xét bồi thường bằng đất khác mục đích hoặc nhà ở. Khu tái định cư phải đảm bảo hạ tầng đồng bộ.
- Bồi thường về đất (Điều 95-100): Quy định cụ thể điều kiện và hình thức bồi thường đối với từng loại đất (đất nông nghiệp, đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở) và từng đối tượng (hộ gia đình, cá nhân, tổ chức…).
- Trường hợp không được bồi thường về đất (Điều 101): Liệt kê rõ các trường hợp.
- Bồi thường thiệt hại về tài sản, chi phí đầu tư (Điều 102-107): Quy định bồi thường nhà, công trình xây dựng, cây trồng, vật nuôi, chi phí di chuyển, chi phí đầu tư vào đất còn lại.
- Hỗ trợ (Điều 108-109): Bao gồm hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, kinh doanh, di dời vật nuôi, đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm, hỗ trợ tái định cư và các hỗ trợ khác do UBND cấp tỉnh quyết định.
- Tái định cư (Điều 110-111): Quy định về lập, thực hiện dự án tái định cư, điều kiện khu tái định cư, địa điểm, việc bố trí tái định cư, giá đất, giá nhà tái định cư, suất tái định cư tối thiểu.
Tài chính về đất đai, giá đất (Chương XI)
- Các khoản thu ngân sách (Điều 153): Liệt kê các khoản thu từ đất đai, bổ sung tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với dự án chậm tiến độ. Quy định chu kỳ ổn định 5 năm đối với tiền thuê đất hằng năm và mức điều chỉnh không quá tổng CPI 5 năm trước đó.
- Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (Điều 155): Quy định rõ căn cứ và thời điểm xác định giá đất, tính tiền.
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (Điều 157): Quy định các trường hợp cụ thể được miễn, giảm.
- Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất (Điều 158):
- Nguyên tắc: Phương pháp theo nguyên tắc thị trường, tuân thủ phương pháp, trình tự, khách quan, công khai, minh bạch, độc lập, hài hòa lợi ích.
- Phương pháp: So sánh, thu nhập, thặng dư, hệ số điều chỉnh giá đất. Chính phủ có thể quy định phương pháp khác sau khi được Ủy ban Thường vụ Quốc hội đồng ý.
- Quy định rõ trường hợp và điều kiện áp dụng từng phương pháp.
- Bảng giá đất (Điều 159):
- Áp dụng cho 12 trường hợp cụ thể.
- Xây dựng theo khu vực, vị trí; đến từng thửa đất nếu có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
- Công bố và áp dụng từ 01/01/2026. Hằng năm UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung.
- Giá đất cụ thể (Điều 160):
- Áp dụng cho 6 trường hợp (chủ yếu liên quan đến tổ chức, dự án lớn, cổ phần hóa, đấu giá…).
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện tùy trường hợp.
- Hội đồng thẩm định giá đất (Điều 161): Quy định về thành phần, trách nhiệm của Hội đồng thẩm định bảng giá đất và Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai (Chương XII)
- Xây dựng hệ thống thông tin tập trung, thống nhất, đồng bộ, đa mục tiêu, kết nối liên thông từ trung ương đến địa phương.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (bao gồm nhiều thành phần dữ liệu).
- Quy định về quản lý, vận hành, khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu; dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai.
- Mục tiêu đến năm 2025 đưa Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai vào vận hành, khai thác.
Chế độ sử dụng các loại đất (Chương XIII)
Luật quy định chi tiết về chế độ sử dụng đối với từng loại đất cụ thể, bao gồm thời hạn sử dụng (ổn định lâu dài hoặc có thời hạn), hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp, quy định sử dụng đất trồng lúa, đất rừng, đất làm muối, đất có mặt nước, hoạt động lấn biển, đất ở nông thôn/đô thị, đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, đất quốc phòng, an ninh (kể cả kết hợp sản xuất kinh doanh), đất công cộng, đất tín ngưỡng, tôn giáo, đất nghĩa trang, đất chưa sử dụng…
Thủ tục hành chính về đất đai (Chương XIV)
- Liệt kê các thủ tục hành chính về đất đai.
- Quy định nguyên tắc thực hiện (bình đẳng, công khai, minh bạch, đơn giản, tiết kiệm…).
- Quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính.
- Quy định trình tự, thủ tục cụ thể cho một số trường hợp: chuyển mục đích sử dụng đất, giao/cho thuê đất không đấu giá/đấu thầu, giao/cho thuê đất qua đấu giá.
Giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm (Chương XV)
- Tăng cường vai trò giám sát của Quốc hội, HĐND, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và công dân.
- Quy định về theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai.
- Quy định về thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai, kiểm toán đất đai.
- Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã là bắt buộc trước khi giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền.
- Phân định rõ thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Tòa án và UBND các cấp.
- Quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
Thông tin Văn bản Luật Đất đai 2024
- Số luật: 31/2024/QH15
- Cơ quan ban hành: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Ngày ban hành: 18 tháng 01 năm 2024
- Ngày hiệu lực: 01 tháng 01 năm 2025 (trừ Điều 190 và Điều 248 có hiệu lực từ 01/4/2024; Khoản 9 Điều 60 có hiệu lực từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực).
Tải về Luật Đất đai hiện hành sửa đổi bổ sung năm 2024 PDF
Luật Đất đai 2024 (Luật số 31/2024/QH15) là một văn bản pháp lý phức tạp và có ảnh hưởng sâu rộng. Việc nắm vững các quy định mới, đặc biệt là các điểm sửa đổi, bổ sung so với luật cũ, là rất cần thiết đối với các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và mọi công dân.
Để thuận tiện cho việc tra cứu, nghiên cứu chi tiết và lưu trữ, bạn có thể tải về toàn văn Luật Đất đai hiện hành sửa đổi bổ sung năm 2024 PDF tại các nguồn chính thống như Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Quốc hội, Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật hoặc các trang web uy tín về pháp luật.
Việc sử dụng bản PDF giúp bạn dễ dàng tìm kiếm từ khóa, điều khoản cụ thể và đảm bảo tính chính xác của văn bản gốc.
(Lưu ý: Do hạn chế về môi trường thực thi, tôi không thể cung cấp trực tiếp link tải file. Vui lòng tìm kiếm trên các cổng thông tin chính thống đã nêu trên để có được bản PDF chính xác nhất.)