Luật Thương mại đóng vai trò là khung pháp lý nền tảng, điều chỉnh toàn diện các hoạt động thương mại tại Việt Nam. Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, Luật Thương mại đã trải qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung. Việc nắm bắt và áp dụng chính xác Luật Thương Mại Hiện Hành (sửa đổi Năm 2017–2019) PDF là vô cùng cần thiết đối với các doanh nghiệp, thương nhân và cá nhân tham gia vào hoạt động kinh doanh. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin tổng quan, cấu trúc, những nội dung cốt lõi của văn bản pháp luật quan trọng này, đồng thời hướng dẫn bạn cách tiếp cận văn bản PDF một cách dễ dàng.

Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Sau đó, văn bản này đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 (có hiệu lực từ 01/01/2018) và Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 (có hiệu lực từ 01/01/2020). Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Văn phòng Quốc hội đã tổng hợp các nội dung này, tạo thành Luật Thương mại hiện hành mà chúng ta sử dụng.

Tổng Quan về Luật Thương Mại Hiện Hành và Các Sửa Đổi Quan Trọng

Luật Thương mại hiện hành là sự kế thừa và phát triển của Luật Thương mại 2005, đồng thời tích hợp những điều chỉnh cần thiết từ các luật chuyên ngành liên quan, nhằm tạo ra một hành lang pháp lý thống nhất, minh bạch và phù hợp hơn với thực tiễn hoạt động thương mại.

Luật Thương mại số 36/2005/QH11 – Nền tảng pháp lý cho hoạt động thương mại

Luật Thương mại 2005 được xây dựng trên cơ sở Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2001), quy định về hoạt động thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và các hoạt động thương mại ngoài lãnh thổ Việt Nam trong các trường hợp cụ thể. Luật này đặt ra các nguyên tắc cơ bản, xác định địa vị pháp lý của thương nhân, các hình thức tổ chức hoạt động thương mại, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia.

Những điểm mới từ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14

Luật Quản lý ngoại thương 2017 đã có những tác động đáng kể đến Luật Thương mại, đặc biệt là các quy định liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế. Cụ thể, Luật này đã bãi bỏ một số điều khoản trong Luật Thương mại 2005, bao gồm:

  • Khoản 3 Điều 28 (liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa).
  • Khoản 3 Điều 29 (liên quan đến tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hóa).
  • Khoản 3 Điều 30 (liên quan đến chuyển khẩu hàng hóa).
  • Toàn bộ các Điều 31, 33 (về quyền kinh doanh xuất nhập khẩu, thủ tục xuất nhập khẩu).
  • Toàn bộ các Điều 242, 243, 244, 245, 246, 247 (trong Mục Quá cảnh hàng hóa).

Những thay đổi này nhằm thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động ngoại thương, tạo sự đồng bộ trong hệ thống pháp luật.

Cập nhật từ Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14

Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 cũng sửa đổi một số thuật ngữ trong Luật Thương mại liên quan đến hoạt động khuyến mại và quảng cáo rượu, bia. Cụ thể:

  • Tại khoản 4 Điều 100 (Các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại), cụm từ “rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên” được thay thế bằng cụm từ “rượu, bia có độ cồn từ 15 độ trở lên”.
  • Tại khoản 4 Điều 109 (Các quảng cáo thương mại bị cấm), cụm từ “rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên” được thay thế bằng cụm từ “rượu có độ cồn từ 15 độ trở lên”.

Những điều chỉnh này nhằm tăng cường quản lý và hạn chế tác hại của rượu, bia đối với sức khỏe cộng đồng.

Cấu Trúc và Nội Dung Cốt Lõi của Luật Thương Mại (Sửa Đổi 2017-2019)

Luật Thương mại hiện hành (hợp nhất) bao gồm 9 chương và 324 điều, quy định chi tiết các khía cạnh của hoạt động thương mại.

Chương I: Những Quy Định Chung

Chương này đặt nền móng cho toàn bộ Luật, bao gồm các mục chính:

  • Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng (Điều 1, Điều 2): Luật điều chỉnh hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, hoạt động thương mại ngoài lãnh thổ Việt Nam nếu các bên chọn áp dụng, và hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên với thương nhân nếu bên đó chọn áp dụng. Đối tượng áp dụng là thương nhân và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thương mại.
  • Giải thích từ ngữ (Điều 3): Định nghĩa các khái niệm then chốt như “hoạt động thương mại”, “hàng hóa”, “thói quen trong hoạt động thương mại”, “tập quán thương mại”, “mua bán hàng hóa”, “cung ứng dịch vụ”, “xúc tiến thương mại”, “vi phạm hợp đồng”…
  • Áp dụng Luật Thương mại và pháp luật có liên quan (Điều 4, Điều 5): Quy định nguyên tắc áp dụng Luật Thương mại, các luật khác, Bộ luật Dân sự, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế.
  • Thương nhân (Điều 6, Điều 7): Định nghĩa thương nhân, quyền hoạt động thương mại hợp pháp và nghĩa vụ đăng ký kinh doanh.
  • Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động thương mại (Điều 8) và Hiệp hội thương mại (Điều 9).
  • Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại (Điều 10 – Điều 15): Bao gồm nguyên tắc bình đẳng, tự do thỏa thuận, áp dụng thói quen và tập quán, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng, thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu.
  • Thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam (Điều 16 – Điều 23): Quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thẩm quyền cho phép và chấm dứt hoạt động.

Chương II: Mua Bán Hàng Hóa

Đây là một trong những chương quan trọng nhất, quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa.

  • Các quy định chung (Điều 24 – Điều 33): Hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa; hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; áp dụng biện pháp khẩn cấp; mua bán hàng hóa quốc tế (xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu); nhãn hàng hóa. (Lưu ý một số điều đã được bãi bỏ bởi Luật Quản lý ngoại thương 2017).
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa (Điều 34 – Điều 62): Bao gồm giao hàng và chứng từ, địa điểm và thời hạn giao hàng, trách nhiệm khi giao hàng có liên quan đến người vận chuyển, hàng hóa không phù hợp với hợp đồng, nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu và quyền sở hữu trí tuệ, nghĩa vụ thanh toán, việc ngừng thanh toán, xác định giá, nhận hàng, chuyển rủi ro và thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hóa.
  • Mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa (Điều 63 – Điều 73): Định nghĩa, hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn, quyền và nghĩa vụ các bên, chức năng của Sở Giao dịch hàng hóa, các hành vi bị cấm.

Chương III: Cung Ứng Dịch Vụ

Chương này quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thương mại.

  • Các quy định chung (Điều 74 – Điều 77): Hình thức hợp đồng dịch vụ; quyền cung ứng và sử dụng dịch vụ của thương nhân; dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; áp dụng biện pháp khẩn cấp.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ (Điều 78 – Điều 87): Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ (theo kết quả công việc hoặc theo nỗ lực cao nhất), hợp tác giữa các bên cung ứng, thời hạn hoàn thành, yêu cầu thay đổi, nghĩa vụ của khách hàng, giá dịch vụ và thời hạn thanh toán.

Chương IV: Xúc Tiến Thương Mại

Quy định về các hoạt động nhằm thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ.

  • Khuyến mại (Điều 88 – Điều 101): Định nghĩa, kinh doanh dịch vụ khuyến mại, quyền khuyến mại, các hình thức khuyến mại, hàng hóa/dịch vụ được khuyến mại và dùng để khuyến mại, quyền và nghĩa vụ của thương nhân thực hiện khuyến mại, thông tin phải thông báo công khai, các hành vi bị cấm, đăng ký hoạt động khuyến mại.
  • Quảng cáo thương mại (Điều 102 – Điều 116): Định nghĩa, quyền quảng cáo, kinh doanh dịch vụ quảng cáo, sản phẩm và phương tiện quảng cáo, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, các quảng cáo bị cấm, hợp đồng dịch vụ quảng cáo, quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ (Điều 117 – Điều 128): Định nghĩa, quyền trưng bày, kinh doanh dịch vụ trưng bày, các hình thức, điều kiện đối với hàng hóa/dịch vụ trưng bày, các trường hợp cấm, hợp đồng dịch vụ và quyền, nghĩa vụ các bên.
  • Hội chợ, triển lãm thương mại (Điều 129 – Điều 140): Định nghĩa, kinh doanh dịch vụ hội chợ/triển lãm, quyền tổ chức và tham gia, quy định về hàng hóa/dịch vụ tham gia, bán/tặng hàng hóa tại hội chợ/triển lãm, quyền và nghĩa vụ các bên.

Chương V: Các Hoạt Động Trung Gian Thương Mại

Bao gồm các hoạt động của thương nhân để thực hiện giao dịch thương mại cho thương nhân khác.

  • Đại diện cho thương nhân (Điều 141 – Điều 149): Định nghĩa, hợp đồng, phạm vi và thời hạn đại diện, quyền và nghĩa vụ các bên, quyền hưởng thù lao và quyền cầm giữ.
  • Môi giới thương mại (Điều 150 – Điều 154): Định nghĩa, nghĩa vụ của bên môi giới và bên được môi giới, quyền hưởng thù lao, thanh toán chi phí.
  • Ủy thác mua bán hàng hóa (Điều 155 – Điều 165): Định nghĩa, bên nhận ủy thác và bên ủy thác, hàng hóa ủy thác, hợp đồng, quyền và nghĩa vụ các bên.
  • Đại lý thương mại (Điều 166 – Điều 177): Định nghĩa, bên giao đại lý và bên đại lý, hợp đồng, các hình thức đại lý (bao tiêu, độc quyền, tổng đại lý), quyền sở hữu, thù lao đại lý, quyền và nghĩa vụ các bên, thời hạn đại lý.

Chương VI: Một Số Hoạt Động Thương Mại Cụ Thể Khác

Chương này đi sâu vào các loại hình hoạt động thương mại chuyên biệt.

  • Gia công trong thương mại (Điều 178 – Điều 184): Định nghĩa, hợp đồng, hàng hóa gia công, quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công và bên nhận gia công, thù lao, chuyển giao công nghệ.
  • Đấu giá hàng hóa (Điều 185 – Điều 213): Định nghĩa, phương thức đấu giá, người tổ chức đấu giá, người bán hàng, người tham gia, nguyên tắc, hợp đồng dịch vụ, xác định giá khởi điểm, trình tự tiến hành, văn bản bán đấu giá, các trường hợp đặc biệt (rút lại giá, từ chối mua), trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp.
  • Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ (Điều 214 – Điều 232): Định nghĩa, hình thức và phương thức đấu thầu, sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, thông báo mời thầu, quản lý hồ sơ, bảo đảm dự thầu, bảo mật thông tin, mở thầu, xét hồ sơ, đánh giá và lựa chọn nhà thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng, đấu thầu lại. (Không áp dụng cho đấu thầu mua sắm công).
  • Dịch vụ logistics (Điều 233 – Điều 240): Định nghĩa, điều kiện kinh doanh, quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics và khách hàng, các trường hợp miễn trách nhiệm, giới hạn trách nhiệm, quyền cầm giữ và định đoạt hàng hóa.
  • Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam và dịch vụ quá cảnh hàng hóa (Điều 241, Điều 248 – Điều 253): Định nghĩa quá cảnh, các hành vi bị cấm, dịch vụ quá cảnh, điều kiện kinh doanh, hợp đồng, quyền và nghĩa vụ các bên. (Nhiều điều trong mục này đã được bãi bỏ bởi Luật Quản lý ngoại thương 2017).
  • Dịch vụ giám định (Điều 254 – Điều 268): Định nghĩa, nội dung giám định, thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định, điều kiện kinh doanh, tiêu chuẩn giám định viên, chứng thư giám định và giá trị pháp lý, quyền và nghĩa vụ các bên, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, ủy quyền giám định, giám định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
  • Cho thuê hàng hóa (Điều 269 – Điều 283): Định nghĩa, quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê, sửa chữa, thay đổi tình trạng hàng hóa, trách nhiệm đối với tổn thất, chuyển rủi ro, hàng hóa không phù hợp hợp đồng, từ chối nhận hàng, chấp nhận hàng, rút lại chấp nhận, trách nhiệm đối với khiếm khuyết, cho thuê lại, lợi ích phát sinh, thay đổi quyền sở hữu.
  • Nhượng quyền thương mại (Điều 284 – Điều 291): Định nghĩa, hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của bên nhượng quyền và bên nhận quyền, nhượng quyền lại, đăng ký nhượng quyền thương mại.

Chương VII: Chế Tài Trong Thương Mại và Giải Quyết Tranh Chấp

Quy định về các biện pháp xử lý khi có vi phạm hợp đồng và cách thức giải quyết các bất đồng.

  • Chế tài trong thương mại (Điều 292 – Điều 316): Các loại chế tài (buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, buộc bồi thường thiệt hại, tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng, các biện pháp khác); các trường hợp miễn trách nhiệm; thông báo và xác nhận miễn trách nhiệm; kéo dài thời hạn, từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng; chi tiết về từng loại chế tài và hậu quả pháp lý của chúng; quan hệ giữa các loại chế tài; thông báo áp dụng chế tài.
  • Giải quyết tranh chấp trong thương mại (Điều 317 – Điều 319): Hình thức giải quyết (thương lượng, hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án); thời hạn khiếu nại; thời hiệu khởi kiện.

Chương VIII: Xử Lý Vi Phạm Pháp Luật Về Thương Mại

Đề cập đến các hành vi vi phạm và hình thức xử lý.

  • Hành vi vi phạm pháp luật về thương mại (Điều 320): Liệt kê các hành vi vi phạm như vi phạm đăng ký kinh doanh, quy định về hàng hóa dịch vụ, thuế, giá, nhãn hàng hóa, buôn lậu, hàng giả, chất lượng, gian lận khách hàng, bảo vệ người tiêu dùng, sở hữu trí tuệ, xuất xứ hàng hóa…
  • Hình thức xử lý vi phạm pháp luật về thương mại (Điều 321): Xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, bồi thường thiệt hại.
  • Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại (Điều 322): Giao Chính phủ quy định cụ thể.

Chương IX: Điều Khoản Thi Hành

  • Hiệu lực thi hành (Điều 323): Luật Thương mại 2005 có hiệu lực từ 01/01/2006, thay thế Luật Thương mại 1997. Các luật sửa đổi có hiệu lực riêng.
  • Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành (Điều 324): Giao Chính phủ.

Tầm Quan Trọng và Ý Nghĩa Của Việc Nắm Vững Luật Thương Mại Hiện Hành

Việc hiểu rõ và tuân thủ Luật Thương mại hiện hành (sửa đổi năm 2017–2019) mang lại nhiều lợi ích thiết thực:

  • Đối với doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh:
    • Hoạt động kinh doanh hợp pháp, tránh rủi ro pháp lý, bị xử phạt hoặc vướng vào tranh chấp không đáng có.
    • Biết rõ quyền và nghĩa vụ của mình trong các giao dịch thương mại, từ đó bảo vệ lợi ích chính đáng.
    • Xây dựng hợp đồng thương mại chặt chẽ, phòng ngừa tranh chấp.
    • Có cơ sở để giải quyết hiệu quả các tranh chấp phát sinh.
  • Trong bối cảnh hội nhập kinh tế:
    • Luật Thương mại hài hòa với các thông lệ và cam kết quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào thị trường toàn cầu và thu hút đầu tư nước ngoài.
    • Tạo môi trường kinh doanh minh bạch, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh.

Nắm vững các quy định của Luật Thương mại là một yêu cầu không thể thiếu đối với bất kỳ ai tham gia vào lĩnh vực thương mại, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và nền kinh tế.

Download Luật Thương Mại Hiện Hành (Sửa Đổi Năm 2017–2019) PDF

Để thuận tiện cho việc tra cứu, nghiên cứu và áp dụng, bạn có thể tìm và tải file PDF của Luật Thương mại hiện hành (sửa đổi năm 2017–2019). Văn bản chính thức bạn cần tìm là Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Văn phòng Quốc hội về Luật Thương mại.

Bạn có thể tìm kiếm văn bản này trên các nguồn chính thống như:

  • Cổng thông tin điện tử Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật.
  • Các trang web uy tín về thư viện pháp luật.

Hãy đảm bảo bạn tải về từ những nguồn đáng tin cậy để có được văn bản chính xác và cập nhật nhất. Việc sử dụng đúng văn bản Luật thương mại hiện hành (sửa đổi năm 2017–2019) PDF sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các quyết định và hoạt động kinh doanh của mình.

TẢI SÁCH PDF NGAY