Contents
- Phạm Vi Điều Chỉnh và Đối Tượng Áp Dụng
- Nguyên Tắc Quản Lý Thuế Cơ Bản
- Các Hành Vi Bị Nghiêm Cấm
- Quyền và Trách Nhiệm Của Người Nộp Thuế
- Quyền Của Người Nộp Thuế (Điều 16)
- Trách Nhiệm Của Người Nộp Thuế (Điều 17)
- Nhiệm Vụ và Quyền Hạn Của Cơ Quan Quản Lý Thuế
- Nhiệm Vụ Của Cơ Quan Quản Lý Thuế (Điều 18)
- Quyền Hạn Của Cơ Quan Quản Lý Thuế (Điều 19)
- Quy Tắc Về Đăng Ký Thuế
- Quy Tắc Khai Thuế và Tính Thuế
- Quy Tắc Về Nộp Thuế
- Quy Tắc Về Hóa Đơn Điện Tử
- Quy Tắc Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Về Thuế
- Đánh Giá Tổng Quan Luật Quản Lý Thuế 2019
- Tài liệu tham khảo
- Download Những quy tắc trong quản lý 2019 PDF (Luật 38/2019/QH14)
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2019, đóng vai trò nền tảng pháp lý quan trọng cho công tác quản lý thuế tại Việt Nam. Văn bản này quy định chi tiết các nguyên tắc, thủ tục, quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế cũng như cơ quan quản lý thuế, nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch và hiệu quả trong việc thu ngân sách nhà nước. Việc tìm hiểu “Những Quy Tắc Trong Quản Lý 2019 Lần 2 PDF” thực chất là tìm hiểu các quy định cốt lõi của Luật này, đặc biệt là các nguyên tắc và thủ tục được áp dụng từ khi Luật có hiệu lực. Bài viết này sẽ hệ thống hóa những quy tắc quản lý thuế chính yếu theo Luật 38/2019/QH14, giúp bạn đọc nắm bắt các nội dung cơ bản và có thể tìm kiếm bản PDF đầy đủ của văn bản luật khi cần thiết.
Phạm Vi Điều Chỉnh và Đối Tượng Áp Dụng
Luật Quản lý thuế 2019 điều chỉnh việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước. Đối tượng áp dụng bao gồm:
- Người nộp thuế:
- Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo pháp luật về thuế.
- Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
- Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
- Cơ quan quản lý thuế:
- Cơ quan thuế: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực.
- Cơ quan hải quan: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.
- Công chức quản lý thuế: Công chức thuế, công chức hải quan.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Luật này, các khái niệm quan trọng như thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, trụ sở của người nộp thuế, mã số thuế, kỳ tính thuế, tờ khai thuế, hồ sơ thuế, tiền thuế nợ, giao dịch liên kết, nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, và trường hợp bất khả kháng được định nghĩa rõ ràng tại Điều 3.
Nguyên Tắc Quản Lý Thuế Cơ Bản
Quản lý thuế tuân thủ các nguyên tắc cốt lõi sau (Điều 5):
- Nghĩa vụ nộp thuế: Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.
- Quản lý theo pháp luật: Cơ quan quản lý thuế và các cơ quan khác được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện quản lý thuế theo Luật này và pháp luật liên quan, đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
- Trách nhiệm tham gia: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định.
- Hiện đại hóa và thông lệ quốc tế: Thực hiện cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại; áp dụng nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế (nguyên tắc bản chất quyết định nghĩa vụ thuế, quản lý rủi ro,…) phù hợp với điều kiện Việt Nam.
- Ưu tiên thủ tục: Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện thủ tục thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.
Các Hành Vi Bị Nghiêm Cấm
Điều 6 của Luật quy định rõ các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế, bao gồm:
- Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.
- Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.
- Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.
- Cố tình không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, kịp thời, chính xác số tiền thuế phải nộp.
- Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.
- Sử dụng mã số thuế của người khác hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình sai quy định.
- Bán hàng, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn; sử dụng hóa đơn không hợp pháp hoặc sử dụng không hợp pháp hóa đơn.
- Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.
Quyền và Trách Nhiệm Của Người Nộp Thuế
Quyền Của Người Nộp Thuế (Điều 16)
Người nộp thuế có các quyền cơ bản sau:
- Được hỗ trợ, hướng dẫn, cung cấp thông tin về thuế.
- Nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
- Yêu cầu giải thích về tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Được giữ bí mật thông tin (trừ trường hợp pháp luật quy định).
- Hưởng ưu đãi thuế, hoàn thuế; biết thời hạn giải quyết hoàn thuế.
- Sử dụng dịch vụ đại lý thuế, đại lý hải quan.
- Nhận quyết định xử lý, biên bản, kết luận kiểm tra, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến.
- Được bồi thường thiệt hại do cơ quan/công chức quản lý thuế gây ra.
- Yêu cầu xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
- Khiếu nại, khởi kiện quyết định/hành vi hành chính.
- Không bị xử phạt, tính tiền chậm nộp nếu thực hiện theo văn bản hướng dẫn/quyết định xử lý sai của cơ quan thuế/nhà nước có thẩm quyền.
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế.
- Tra cứu, xem, in chứng từ điện tử đã gửi.
- Sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch.
Trách Nhiệm Của Người Nộp Thuế (Điều 17)
Người nộp thuế có các trách nhiệm chính:
- Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế đúng quy định.
- Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ, đúng hạn; chịu trách nhiệm về hồ sơ thuế.
- Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng hạn, đúng địa điểm.
- Chấp hành chế độ kế toán, thống kê, quản lý hóa đơn, chứng từ.
- Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Lập và giao hóa đơn, chứng từ đúng quy định khi bán hàng, cung cấp dịch vụ.
- Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế theo yêu cầu.
- Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan/công chức quản lý thuế.
- Chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế nếu người đại diện thực hiện sai quy định.
- Thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch điện tử nếu kinh doanh tại địa bàn có hạ tầng công nghệ thông tin.
- Xây dựng, quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật đảm bảo giao dịch điện tử với cơ quan thuế.
- Lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về giao dịch liên kết (nếu có).
Nhiệm Vụ và Quyền Hạn Của Cơ Quan Quản Lý Thuế
Nhiệm Vụ Của Cơ Quan Quản Lý Thuế (Điều 18)
- Tổ chức quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật thuế; công khai thủ tục thuế.
- Giải thích, cung cấp thông tin về xác định nghĩa vụ thuế; công khai mức thuế khoán của hộ, cá nhân kinh doanh.
- Bảo mật thông tin người nộp thuế (trừ trường hợp pháp luật quy định).
- Thực hiện miễn, giảm thuế; xóa nợ; xử lý tiền nộp thừa; hoàn thuế;…
- Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế khi có đề nghị.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế theo thẩm quyền.
- Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý sau kiểm tra, thanh tra thuế.
- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định.
- Giám định số tiền thuế phải nộp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin cho giao dịch điện tử.
Quyền Hạn Của Cơ Quan Quản Lý Thuế (Điều 19)
- Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế.
- Yêu cầu tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và phối hợp thực hiện pháp luật thuế.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
- Ấn định thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
- Xử phạt vi phạm hành chính; công khai vi phạm pháp luật về thuế.
- Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính.
- Ủy nhiệm thu một số loại thuế.
- Áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA).
- Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu phục vụ quản lý thuế; chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế.
Quy Tắc Về Đăng Ký Thuế
Chương III của Luật quy định chi tiết về đăng ký thuế, bao gồm các quy tắc chính:
- Đối tượng: Mọi người nộp thuế phải đăng ký thuế và được cấp mã số thuế trước khi hoạt động hoặc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách (Điều 30).
- Cấp mã số thuế: Doanh nghiệp, tổ chức được cấp 1 mã số thuế 10 số duy nhất; đơn vị phụ thuộc được cấp mã 13 số. Cá nhân được cấp 1 mã số thuế 10 số duy nhất dùng suốt đời. Mã số thuế đã cấp không dùng lại (Điều 30).
- Hồ sơ: Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tùy thuộc vào đối tượng (tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân) và hình thức đăng ký (liên thông hay trực tiếp) (Điều 31).
- Thời hạn: Đăng ký cùng đăng ký kinh doanh thì theo thời hạn đăng ký kinh doanh. Đăng ký trực tiếp là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh sự kiện (được cấp phép, bắt đầu kinh doanh, phát sinh nghĩa vụ khấu trừ, ký hợp đồng,…) (Điều 33).
- Cấp giấy chứng nhận: Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 34).
- Sử dụng mã số thuế: Phải ghi mã số thuế trên hóa đơn, chứng từ, tài liệu giao dịch; khai, nộp thuế; mở tài khoản ngân hàng;… (Điều 35).
- Thay đổi thông tin, tạm ngừng, chấm dứt hiệu lực, khôi phục: Người nộp thuế phải thông báo cho cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin, tạm ngừng kinh doanh, tổ chức lại doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động. Luật quy định rõ thủ tục chấm dứt hiệu lực và khôi phục mã số thuế (Điều 36 – 40).
Quy Tắc Khai Thuế và Tính Thuế
Chương IV tập trung vào các quy tắc khai và tính thuế:
- Nguyên tắc: Khai chính xác, trung thực, đầy đủ, đúng mẫu và nộp đủ hồ sơ. Tự tính số thuế phải nộp (trừ trường hợp cơ quan thuế tính). Khai thuế tại cơ quan thuế địa phương nơi có trụ sở (có quy định riêng cho hạch toán tập trung). Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có nghĩa vụ đăng ký, khai, nộp thuế tại Việt Nam (trực tiếp hoặc ủy quyền) đối với TMĐT, kinh doanh trên nền tảng số. Kê khai, xác định giá giao dịch liên kết theo nguyên tắc giao dịch độc lập và bản chất quyết định nghĩa vụ thuế (Điều 42).
- Hồ sơ: Tùy loại thuế và kỳ tính thuế (tháng, quý, năm, từng lần phát sinh, quyết toán) mà hồ sơ khai thuế khác nhau, thường gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan (Điều 43).
- Thời hạn nộp hồ sơ:
- Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 tháng sau.
- Theo quý: Chậm nhất ngày cuối cùng tháng đầu quý sau.
- Theo năm (quyết toán): Chậm nhất ngày cuối tháng thứ 3 sau năm dương lịch/tài chính. Riêng quyết toán thuế TNCN cá nhân trực tiếp: chậm nhất ngày cuối tháng thứ 4 sau năm dương lịch. Khai thuế khoán: chậm nhất ngày 15/12 năm trước.
- Từng lần phát sinh: Chậm nhất ngày thứ 10 từ ngày phát sinh nghĩa vụ.
- Chấm dứt hoạt động/hợp đồng, tổ chức lại DN: Chậm nhất ngày thứ 45 từ ngày xảy ra sự kiện.
- Hàng hóa XNK: Theo Luật Hải quan.
- Các loại thuế/phí/lệ phí khác: Theo quy định Chính phủ. (Điều 44)
- Gia hạn nộp hồ sơ: Được gia hạn tối đa 30 ngày (hồ sơ tháng, quý, năm, lần phát sinh) hoặc 60 ngày (hồ sơ quyết toán) nếu không có khả năng nộp đúng hạn do bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ) và có văn bản đề nghị trước hạn (Điều 46).
- Khai bổ sung: Được khai bổ sung hồ sơ sai sót trong 10 năm kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ của kỳ tính thuế sai sót, nhưng trước khi có quyết định thanh tra, kiểm tra. Vẫn được khai bổ sung sau khi có quyết định thanh tra/kiểm tra nhưng sẽ bị xử phạt. Việc khai bổ sung sau khi có kết luận thanh tra/kiểm tra thực hiện theo quy định cụ thể (Điều 47).
Quy Tắc Về Nộp Thuế
Các quy tắc chính về nộp thuế được nêu tại Chương VI:
- Thời hạn nộp thuế:
- Trường hợp NNT tự tính thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Khai bổ sung thì nộp theo thời hạn của kỳ tính thuế sai sót.
- Thuế TNDN tạm nộp quý: Chậm nhất ngày 30 tháng đầu quý sau.
- Dầu thô: 35 ngày từ ngày xuất bán (nội địa) hoặc thông quan (xuất khẩu).
- Khí thiên nhiên: Nộp theo tháng.
- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế: Theo thời hạn trên thông báo.
- Thuế liên quan đất đai, tài nguyên, lệ phí trước bạ, môn bài: Theo quy định Chính phủ.
- Hàng hóa XNK: Theo Luật Thuế XNK. Thuế phát sinh sau thông quan: nộp theo thời hạn tờ khai gốc (nếu khai bổ sung, ấn định) hoặc theo quy định Bộ Tài chính (nếu chờ phân tích, giám định, giá chính thức,…). (Điều 55)
- Địa điểm và hình thức nộp: Nộp tại Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế, tổ chức ủy nhiệm thu, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ. Có thể nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cơ quan/tổ chức thu thuế phải cấp chứng từ và chuyển tiền vào NSNN kịp thời (Điều 56).
- Thứ tự thanh toán: Ưu tiên nợ quá hạn bị cưỡng chế, rồi đến nợ quá hạn chưa bị cưỡng chế, cuối cùng là thuế phát sinh (Điều 57).
- Ngày đã nộp thuế: Là ngày Kho bạc/ngân hàng/tổ chức tín dụng/dịch vụ trích tiền từ tài khoản (nếu nộp không dùng tiền mặt), hoặc ngày Kho bạc/cơ quan thuế/tổ chức ủy nhiệm thu cấp chứng từ (nếu nộp tiền mặt) (Điều 58).
- Xử lý chậm nộp:
- Phải nộp tiền chậm nộp (0,03%/ngày) nếu: chậm nộp so với hạn, khai bổ sung làm tăng số thuế phải nộp, khai bổ sung làm giảm số thuế đã hoàn, được nộp dần tiền thuế nợ, bị truy thu thuế do hết thời hiệu xử phạt, không bị xử phạt VPHC một số trường hợp, tổ chức ủy nhiệm thu chậm chuyển tiền.
- Không tính tiền chậm nộp nếu: NNT chưa được NSNN thanh toán tiền hàng hóa/dịch vụ (trong giới hạn số tiền chưa thanh toán), chờ kết quả phân tích/giám định hàng hóa XNK, hàng XNK chưa có giá chính thức/chưa xác định được khoản cộng vào trị giá.
- Chưa tính tiền chậm nộp đối với nợ được khoanh.
- Được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng. (Điều 59)
- Xử lý nộp thừa: Được bù trừ với nợ hoặc số phải nộp kỳ sau, hoặc được hoàn trả nếu không còn nợ. Không tính tiền chậm nộp tương ứng khoản bù trừ. Không hoàn trả nếu NNT từ chối nhận, NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký và không phản hồi sau 1 năm thông báo, hoặc khoản nộp thừa quá 10 năm mà không bù trừ/hoàn (Điều 60).
- Gia hạn nộp thuế: Được gia hạn tối đa 2 năm (do bất khả kháng) hoặc 1 năm (do di dời cơ sở) nếu có đề nghị và hồ sơ hợp lệ. Không bị phạt, không tính tiền chậm nộp trong thời gian gia hạn (Điều 62, 63, 64, 65).
Quy Tắc Về Hóa Đơn Điện Tử
Chương X đưa ra các quy định quan trọng về việc áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT), có hiệu lực từ 01/7/2022:
- Khái niệm: HĐĐT là hóa đơn (có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế) thể hiện dạng dữ liệu điện tử, do người bán lập bằng phương tiện điện tử, gồm cả hóa đơn từ máy tính tiền có kết nối dữ liệu với cơ quan thuế (Điều 89).
- Nguyên tắc: Phải lập HĐĐT khi bán hàng, cung cấp dịch vụ giao cho người mua theo định dạng chuẩn, ghi đầy đủ nội dung, không phân biệt giá trị. Nếu dùng máy tính tiền thì phải đăng ký HĐĐT từ máy tính tiền có kết nối. Tuân thủ pháp luật về giao dịch điện tử, kế toán, thuế (Điều 90).
- Áp dụng:
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế: Sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế, trừ các lĩnh vực đặc thù (điện, xăng dầu, viễn thông, tín dụng, bảo hiểm, y tế, TMĐT, siêu thị, vận tải…) đáp ứng điều kiện hạ tầng công nghệ thì được dùng HĐĐT không có mã (trừ trường hợp rủi ro cao hoặc tự nguyện dùng có mã).
- Hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo kê khai hoặc xác định được doanh thu: Dùng HĐĐT có mã.
- Hộ, cá nhân kinh doanh không đủ điều kiện nhưng cần hóa đơn: Được cơ quan thuế cấp HĐĐT có mã theo từng lần phát sinh sau khi khai, nộp thuế. (Điều 91)
- Dịch vụ về HĐĐT: Bao gồm cung cấp giải pháp, dịch vụ truyền nhận dữ liệu, dịch vụ về HĐĐT có mã (Điều 92).
- Cơ sở dữ liệu: Cơ quan thuế xây dựng, quản lý CSDL về hóa đơn. Các Bộ ngành liên quan chia sẻ dữ liệu. Khi kiểm tra hàng hóa lưu thông, cơ quan chức năng tra cứu thông tin HĐĐT trên cổng TTĐT của cơ quan thuế (Điều 93).
- Chứng từ điện tử: Bao gồm các loại chứng từ, biên lai điện tử do cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức khấu trừ thuế cấp (Điều 94).
Quy Tắc Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Về Thuế
Chương XV quy định về xử phạt vi phạm hành chính (VPHC), bao gồm:
- Nguyên tắc: Tuân thủ pháp luật về quản lý thuế và xử lý VPHC. Không xử phạt về hóa đơn nếu vi phạm dẫn đến thiếu thuế, trốn thuế (xử phạt về thuế). Mức phạt tổ chức = 2 lần cá nhân (trừ hành vi khai sai, trốn thuế). Có thể bị xử phạt nếu bị ấn định thuế. (Điều 136)
- Thời hiệu: 02 năm đối với vi phạm thủ tục thuế; 05 năm đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế/tăng số thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và hành vi trốn thuế chưa đến mức hình sự. Quá thời hiệu không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ tiền thuế thiếu/trốn/sai, tiền chậm nộp trong 10 năm trở về trước (hoặc toàn bộ thời gian nếu không đăng ký thuế). (Điều 137)
- Hình thức xử phạt và Mức phạt:
- Hình thức: Cảnh cáo, phạt tiền.
- Mức phạt tiền:
- Vi phạm thủ tục thuế: Theo Luật Xử lý VPHC.
- Khai sai dẫn đến thiếu thuế/tăng miễn, giảm, hoàn (tự phát hiện sau thời điểm kiểm tra hồ sơ/sau 60 ngày thông quan): Phạt 10% số tiền thuế khai thiếu/tăng.
- Khai sai dẫn đến thiếu thuế/tăng miễn, giảm, hoàn (các trường hợp khác tại Điều 142): Phạt 20% số tiền thuế khai thiếu/tăng.
- Trốn thuế: Phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn.
- Biện pháp khắc phục: Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn, thiếu; buộc nộp đủ số tiền miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng. (Điều 138)
- Hành vi vi phạm thủ tục thuế (Điều 141): Vi phạm thời hạn đăng ký thuế, khai thuế (dưới 90 ngày); khai sai không dẫn đến thiếu thuế; vi phạm cung cấp thông tin; vi phạm chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra, cưỡng chế.
- Hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế/tăng miễn, giảm, hoàn (Điều 142): Khai sai căn cứ tính thuế, khấu trừ, miễn, giảm, hoàn (nhưng đã phản ánh đủ trên sổ sách, hóa đơn hợp pháp); sai lệch do xác định giá thị trường/giao dịch liên kết; sử dụng hóa đơn không hợp pháp/sử dụng không hợp pháp hóa đơn (nếu chứng minh lỗi do bên bán). Có trường hợp không bị xử phạt nếu tự khai bổ sung và nộp đủ thuế trước khi bị phát hiện/kiểm tra/thanh tra.
- Hành vi trốn thuế (Điều 143): Không nộp hồ sơ đăng ký/khai thuế (sau 90 ngày); không ghi sổ kế toán; không xuất hóa đơn/ghi thấp giá trị; sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp/không phản ánh đúng bản chất giao dịch; khai sai thực tế hàng XNK không khai bổ sung; cố ý không kê khai/khai sai thuế hàng XNK; cấu kết nhập khẩu trốn thuế; sử dụng sai mục đích hàng miễn/không chịu thuế; kinh doanh khi tạm ngừng không thông báo.
Đánh Giá Tổng Quan Luật Quản Lý Thuế 2019
Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 là một bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế của Việt Nam, hướng tới sự minh bạch, công bằng và hiện đại hóa công tác quản lý thuế. Luật đã cập nhật nhiều quy định phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn phát triển kinh tế – xã hội, đặc biệt là trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
Những điểm nổi bật chính bao gồm:
- Hiện đại hóa quản lý thuế: Đẩy mạnh giao dịch điện tử, áp dụng hóa đơn điện tử, quản lý rủi ro, xây dựng cơ sở dữ liệu người nộp thuế.
- Tăng cường quản lý giao dịch liên kết: Quy định rõ nguyên tắc và nghĩa vụ kê khai, cung cấp thông tin đối với người nộp thuế có giao dịch liên kết.
- Mở rộng quyền của người nộp thuế: Bổ sung quyền được tra cứu, xem, in chứng từ điện tử; quyền không bị xử phạt/tính tiền chậm nộp nếu làm theo hướng dẫn sai của cơ quan thuế.
- Quy định rõ trách nhiệm của các bên liên quan: Không chỉ người nộp thuế và cơ quan quản lý thuế mà còn cả ngân hàng thương mại, các bộ ngành, tổ chức, cá nhân khác.
- Hoàn thiện quy định về cưỡng chế và xử phạt: Làm rõ các biện pháp cưỡng chế, hành vi vi phạm và mức xử phạt, đảm bảo tính răn đe và tuân thủ pháp luật.
Việc nắm vững các quy tắc trong Luật Quản lý thuế 2019 là cần thiết đối với mọi tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động kinh tế tại Việt Nam để thực hiện đúng nghĩa vụ thuế và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
Tài liệu tham khảo
Nội dung bài viết được tổng hợp và trích dẫn dựa trên văn bản gốc:
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Download Những quy tắc trong quản lý 2019 PDF (Luật 38/2019/QH14)
Để có cái nhìn đầy đủ và chi tiết nhất về các quy định pháp luật, bạn đọc nên tìm đọc toàn văn Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. Bạn có thể tìm kiếm và tải về bản PDF của văn bản luật này từ các nguồn chính thống và đáng tin cậy như:
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật.
- Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Việc tham khảo trực tiếp văn bản gốc sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và cập nhật của thông tin.