Contents
- Tổng Quan Về Luật Kinh Doanh Bất Động Sản 2023 (Số 29/2023/QH15)
- Phạm Vi Điều Chỉnh và Đối Tượng Áp Dụng
- Giải Thích Từ Ngữ Quan Trọng
- Quy Định Chi Tiết Về Điều Kiện Kinh Doanh Bất Động Sản
- Điều Kiện Chung Cho Tổ Chức, Cá Nhân
- Phân Biệt Quy Mô Kinh Doanh
- Điều Kiện Đối Với Các Loại Bất Động Sản Đưa Vào Kinh Doanh
- Quy Định Chi Tiết Về Các Hoạt Động Kinh Doanh Bất Động Sản Chính
- Kinh Doanh Nhà Ở, Công Trình Có Sẵn (Chương II)
- Kinh Doanh Nhà Ở, Công Trình Hình Thành Trong Tương Lai (Chương III)
- Kinh Doanh Quyền Sử Dụng Đất Đã Có Hạ Tầng Kỹ Thuật (Chương IV)
- Chuyển Nhượng Dự Án Bất Động Sản (Chương V)
- Hợp Đồng và Thanh Toán Trong Kinh Doanh Bất Động Sản
- Các Loại Hợp Đồng và Yêu Cầu Công Chứng/Chứng Thực (Điều 44)
- Nội Dung Chính Của Hợp Đồng (Điều 46)
- Giá và Thanh Toán (Điều 47, 48)
- Kinh Doanh Dịch Vụ Bất Động Sản (Điểm Mới Quan Trọng)
- Sàn Giao Dịch Bất Động Sản (Mục 1, Điều 53-60)
- Môi Giới Bất Động Sản (Mục 2, Điều 61-65)
- Tư Vấn, Quản Lý Bất Động Sản (Mục 3, Điều 66-68)
- Công Khai Thông Tin và Quản Lý Nhà Nước
- Nghĩa Vụ Công Khai Thông Tin (Điều 6)
- Hệ Thống Thông Tin, Cơ Sở Dữ Liệu (Chương VIII)
- Điều Tiết Thị Trường và Quản Lý Nhà Nước (Chương IX)
- Đánh Giá Chung và Kết Luận
- Tài Liệu Tham Khảo
- Tải Quy định chi tiết luật kinh doanh bất động sản về kinh doanh bất động sản PDF
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, được Quốc hội thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện khung pháp lý cho thị trường bất động sản Việt Nam. Luật này thay thế Luật Kinh doanh bất động sản 2014, mang đến nhiều quy định mới và chi tiết hơn nhằm tăng cường tính minh bạch, chuyên nghiệp và bền vững của thị trường. Bài viết này sẽ tổng hợp những Quy định Chi Tiết Luật Kinh Doanh Bất động Sản Về Kinh Doanh Bất động Sản PDF mới nhất, giúp các tổ chức, cá nhân nắm bắt thông tin cốt lõi và chuẩn bị cho việc áp dụng luật.
Tổng Quan Về Luật Kinh Doanh Bất Động Sản 2023 (Số 29/2023/QH15)
Trước khi đi sâu vào các quy định cụ thể, cần nắm rõ phạm vi, đối tượng và một số khái niệm cơ bản được định nghĩa trong Luật.
Phạm Vi Điều Chỉnh và Đối Tượng Áp Dụng
Luật này quy định về hoạt động kinh doanh bất động sản (BĐS), quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, cùng với công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này (Điều 1). Phạm vi điều chỉnh bao gồm hầu hết các hoạt động kinh doanh BĐS, trừ một số trường hợp đặc thù như bán tài sản công, xử lý tài sản đảm bảo của tổ chức tín dụng, bán tài sản theo bản án, hoặc chuyển nhượng/cho thuê đất không thuộc dự án đầu tư có hạ tầng.
Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân kinh doanh BĐS và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động này tại Việt Nam (Điều 2).
Giải Thích Từ Ngữ Quan Trọng
Điều 3 của Luật giải thích nhiều thuật ngữ quan trọng, trong đó cần lưu ý:
- Kinh doanh bất động sản: Là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua BĐS để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích lợi nhuận. Bao gồm cả kinh doanh quyền sử dụng đất đã có hạ tầng trong dự án BĐS, chuyển nhượng dự án BĐS và kinh doanh dịch vụ BĐS.
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản: Bao gồm các dịch vụ sàn giao dịch, môi giới, tư vấn và quản lý BĐS.
- Dự án bất động sản: Là dự án đầu tư xây dựng công trình để kinh doanh theo quy định, được cơ quan nhà nước chấp thuận.
- Nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai: Là nhà ở, công trình đang trong quá trình xây dựng hoặc chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Thuê mua nhà ở, công trình xây dựng: Hình thức thanh toán trước một phần giá trị (không quá 50%), phần còn lại trả dần dưới dạng tiền thuê, sau khi trả hết thì bên thuê mua có quyền sở hữu.
- Sàn giao dịch bất động sản: Nơi diễn ra các giao dịch BĐS, phải được thành lập và hoạt động theo Luật này.
Quy Định Chi Tiết Về Điều Kiện Kinh Doanh Bất Động Sản
Một trong những điểm cốt lõi của Luật 2023 là các quy định chặt chẽ hơn về điều kiện tham gia kinh doanh BĐS.
Điều Kiện Chung Cho Tổ Chức, Cá Nhân
Điều 9 quy định rõ:
- Phải thành lập doanh nghiệp/hợp tác xã: Tổ chức, cá nhân kinh doanh BĐS (trừ quy mô nhỏ) phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã có ngành nghề kinh doanh BĐS. Điều này áp dụng cả cho kinh doanh dịch vụ BĐS.
- Điều kiện hoạt động: Doanh nghiệp không được trong thời gian bị cấm, tạm ngừng, đình chỉ hoạt động.
- Năng lực tài chính:
- Phải bảo đảm tỷ lệ an toàn về dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên vốn chủ sở hữu (Chính phủ quy định chi tiết).
- Vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư dự án dưới 20ha và 15% đối với dự án từ 20ha trở lên. Phải bảo đảm khả năng huy động vốn. Nếu làm nhiều dự án, vốn chủ sở hữu phải đủ phân bổ cho từng dự án theo tỷ lệ này.
Phân Biệt Quy Mô Kinh Doanh
- Cá nhân kinh doanh BĐS quy mô nhỏ: Không cần thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế (Điều 9.3). Chính phủ sẽ quy định chi tiết thế nào là “quy mô nhỏ”.
- Bán, cho thuê, cho thuê mua dưới mức quy mô nhỏ không nhằm mục đích kinh doanh: Không phải tuân thủ các quy định của Luật này (như thành lập doanh nghiệp) nhưng phải kê khai thuế. Cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở, công trình phải công chứng, chứng thực hợp đồng (Điều 9.4, Điều 44.5).
Điều Kiện Đối Với Các Loại Bất Động Sản Đưa Vào Kinh Doanh
Luật quy định điều kiện cụ thể cho từng loại BĐS:
-
Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn (Điều 14):
- Phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng/sổ đỏ) hoặc các giấy chứng nhận tương đương, trừ trường hợp BĐS trong dự án của chủ đầu tư (chỉ cần có giấy chứng nhận QSDĐ của dự án).
- Không có tranh chấp đang được thụ lý.
- Không bị kê biên.
- Không thuộc diện cấm giao dịch, không bị tạm đình chỉ giao dịch.
- Đã công khai thông tin theo Điều 6.
- Đối với BĐS trong dự án: Phải đáp ứng yêu cầu dự án (Điều 11), có giấy tờ nghiệm thu đưa vào sử dụng, chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai, có giấy chứng nhận QSDĐ đối với đất gắn với nhà ở/công trình.
- Đối với phần diện tích sàn xây dựng bán/cho thuê mua: Phải đáp ứng thêm điều kiện về chức năng sử dụng cụ thể, phân định riêng, thiết kế phù hợp, xác định rõ QSDĐ gắn liền, nghĩa vụ tài chính và phải được xây trên đất giao có thu tiền hoặc thuê trả tiền một lần.
-
Nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai (Điều 24):
- Đã khởi công xây dựng.
- Có giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp lệ (Quyết định giao/cho thuê đất, Giấy chứng nhận…).
- Có giấy phép xây dựng (nếu yêu cầu), hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt.
- Có giấy tờ nghiệm thu hoàn thành hạ tầng kỹ thuật tương ứng tiến độ; riêng nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở phải có nghiệm thu hoàn thành phần móng.
- Quan trọng: Trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư phải có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng (cơ quan quản lý nhà nước về KDBĐS cấp tỉnh) về việc nhà ở đủ điều kiện bán/cho thuê mua. Sở Xây dựng kiểm tra và trả lời bằng văn bản trong 15 ngày.
- Phải nằm trong dự án BĐS được phê duyệt có mục đích đầu tư xây dựng để bán, cho thuê mua.
- Đáp ứng các điều kiện chung về không tranh chấp, không kê biên, không bị cấm/đình chỉ giao dịch…
- Đã công khai thông tin theo Điều 6.
- Phần diện tích sàn xây dựng hình thành trong tương lai phải đáp ứng thêm các điều kiện tại Điều 14.3.
-
Quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án (Điều 31, Điều 35):
- Dự án phải đáp ứng yêu cầu chung (Điều 11), đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch/tiến độ, bảo đảm kết nối và cung cấp dịch vụ thiết yếu (điện, nước…).
- Có Giấy chứng nhận QSDĐ và còn thời hạn sử dụng.
- Không tranh chấp, không kê biên, không bị cấm/đình chỉ giao dịch.
- Đối với chuyển nhượng cho cá nhân tự xây nhà (phân lô bán nền – Điều 31):
- Đất không thuộc khu vực nội thành, nội thị của đô thị loại đặc biệt, I, II, III; không thuộc trường hợp đấu giá QSDĐ để làm dự án nhà ở. UBND cấp tỉnh quy định cụ thể khu vực được phép phân lô bán nền.
- Chủ đầu tư phải có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng về việc đất đủ điều kiện chuyển nhượng. Sở Xây dựng kiểm tra và trả lời bằng văn bản trong 15 ngày.
- Đã công khai thông tin theo Điều 6.
- Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với phần diện tích đưa vào kinh doanh (Điều 32).
Quy Định Chi Tiết Về Các Hoạt Động Kinh Doanh Bất Động Sản Chính
Luật 2023 quy định chi tiết hơn về các hoạt động kinh doanh BĐS cụ thể.
Kinh Doanh Nhà Ở, Công Trình Có Sẵn (Chương II)
- Nguyên tắc: Mua bán phải gắn với QSDĐ (trừ trường hợp luật khác quy định); bên mua được cấp Giấy chứng nhận; tuân thủ thời hạn sở hữu/sử dụng, mục đích sử dụng đất; việc mua bán phải kèm hồ sơ, phân định rõ sở hữu chung/riêng (Điều 13).
- Đối tượng mua/thuê/thuê mua: Quy định rõ cho từng nhóm: trong nước, Việt kiều (công dân VN và không phải công dân VN), tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức/cá nhân nước ngoài (Điều 15).
- Trách nhiệm chủ đầu tư (Điều 17): Đầu tư đúng quy hoạch, tiến độ; đảm bảo tài chính; làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên mua/thuê mua trong 50 ngày kể từ ngày bàn giao (trừ khi bên mua tự nguyện làm); không được ủy quyền ký hợp đồng đặt cọc, mua bán, cho thuê mua; bàn giao nhà thô phải hoàn thiện mặt ngoài.
Kinh Doanh Nhà Ở, Công Trình Hình Thành Trong Tương Lai (Chương III)
- Nguyên tắc (Điều 23): Tuân thủ nguyên tắc như BĐS có sẵn; bảo vệ quyền lợi người mua; chủ đầu tư phải sử dụng tiền ứng trước đúng mục đích, công khai tiến độ, không được ủy quyền ký hợp đồng.
- Đặt cọc (Điều 23.5): Chỉ được thu tiền đặt cọc không quá 5% giá bán/cho thuê mua khi BĐS đã đủ điều kiện kinh doanh. Hợp đồng đặt cọc phải ghi rõ giá.
- Thanh toán (Điều 25):
- Mua bán: Lần đầu không quá 30% (gồm cả đặt cọc). Tổng số tiền không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao (riêng bên bán là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo khoản 4 Điều 10 thì không quá 50%).
- Thuê mua: Lần đầu không quá 30%. Tổng số tiền thanh toán trước khi bàn giao không quá 50%.
- Chưa cấp Giấy chứng nhận: Không được thu quá 95% giá trị hợp đồng.
- Bảo lãnh ngân hàng (Điều 26):
- Bắt buộc đối với bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai (trừ nhà ở xã hội). Chủ đầu tư phải được ngân hàng thương mại trong nước/chi nhánh NH nước ngoài chấp thuận cấp bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính (hoàn trả tiền ứng trước và các khoản khác nếu không bàn giao nhà đúng cam kết).
- Ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh chung, sau đó phát hành thư bảo lãnh riêng cho từng khách hàng.
- Điểm mới: Bên mua/thuê mua được quyền lựa chọn có hoặc không có bảo lãnh. Nếu chọn không có bảo lãnh, phải thỏa thuận bằng văn bản khi ký hợp đồng.
- Chủ đầu tư chỉ được nhận tiền thanh toán sau khi đã cung cấp thư bảo lãnh cho khách hàng (nếu khách hàng yêu cầu).
Kinh Doanh Quyền Sử Dụng Đất Đã Có Hạ Tầng Kỹ Thuật (Chương IV)
- Hình thức (Điều 28): Chuyển nhượng cho cá nhân tự xây nhà (phân lô bán nền); chuyển nhượng cho tổ chức để đầu tư xây dựng; cho thuê/cho thuê lại.
- Yêu cầu (Điều 29): Dự án phải hoàn thành hạ tầng, đảm bảo dịch vụ, kết nối; việc kinh doanh phải phù hợp mục tiêu dự án.
- Phân lô bán nền (Mục 2): Điều kiện chặt chẽ hơn về khu vực (không được ở nội thành/nội thị đô thị loại đặc biệt, I, II, III; khu vực còn lại do UBND tỉnh quyết định), phải có thông báo và xác nhận đủ điều kiện từ Sở Xây dựng. Bên chuyển nhượng phải giám sát việc xây dựng của bên nhận chuyển nhượng (Điều 33).
Chuyển Nhượng Dự Án Bất Động Sản (Chương V)
- Nguyên tắc (Điều 39): Được chuyển nhượng toàn bộ/một phần khi dự án còn thời hạn; không thay đổi quy hoạch, mục tiêu; bên nhận chuyển nhượng kế thừa quyền/nghĩa vụ và không phải làm lại hồ sơ dự án/quy hoạch/giấy phép xây dựng nếu không thay đổi nội dung.
- Điều kiện (Điều 40): Dự án phải có quyết định/chấp thuận đầu tư, quy hoạch chi tiết 1/500, hoàn thành bồi thường GPMB; phần dự án chuyển nhượng phải hoàn thành hạ tầng kỹ thuật tương ứng (nếu là dự án hạ tầng); QSDĐ không tranh chấp, kê biên, cấm giao dịch; dự án không bị đình chỉ/chấm dứt/thu hồi đất; đã giải chấp (nếu có thế chấp); còn thời hạn. Điểm mới: Chủ đầu tư chuyển nhượng chỉ cần có quyết định giao/cho thuê đất và hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai, không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận QSDĐ đối với toàn bộ/phần dự án chuyển nhượng. Bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng điều kiện về năng lực (Điều 9).
- Thẩm quyền và thủ tục (Điều 41, 42): Phân định rõ thẩm quyền cho phép chuyển nhượng (Thủ tướng hoặc UBND cấp tỉnh) tùy thuộc thẩm quyền phê duyệt dự án ban đầu. Quy định rõ thủ tục hồ sơ, thời gian xử lý.
Hợp Đồng và Thanh Toán Trong Kinh Doanh Bất Động Sản
Chương VI quy định chi tiết về hợp đồng và các vấn đề liên quan.
Các Loại Hợp Đồng và Yêu Cầu Công Chứng/Chứng Thực (Điều 44)
- Liệt kê chi tiết các loại hợp đồng kinh doanh BĐS và dịch vụ BĐS.
- Hợp đồng chỉ được ký khi BĐS/dự án đủ điều kiện kinh doanh/chuyển nhượng.
- Công chứng/chứng thực:
- Bắt buộc đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng mà các bên là cá nhân.
- Theo yêu cầu của các bên đối với các hợp đồng khác mà có ít nhất một bên là doanh nghiệp KDBĐS.
- Chính phủ quy định các loại hợp đồng mẫu (trừ nhà ở xã hội). Chủ đầu tư/doanh nghiệp KDBĐS phải công khai hợp đồng mẫu trước khi áp dụng (Điều 45).
Nội Dung Chính Của Hợp Đồng (Điều 46)
Quy định các nội dung chính bắt buộc phải có cho từng loại hợp đồng (mua bán/thuê/thuê mua nhà ở, công trình; chuyển nhượng/cho thuê QSDĐ; chuyển nhượng dự án; dịch vụ BĐS).
Giá và Thanh Toán (Điều 47, 48)
- Giá do các bên thỏa thuận (trừ trường hợp Nhà nước quy định).
- Phải ghi đúng giá giao dịch thực tế trong hợp đồng và chịu trách nhiệm nếu ghi sai.
- Thanh toán qua ngân hàng: Chủ đầu tư, doanh nghiệp KDBĐS, doanh nghiệp dịch vụ BĐS phải nhận tiền thanh toán từ khách hàng qua tài khoản mở tại tổ chức tín dụng/chi nhánh NH nước ngoài tại Việt Nam.
- Phạt vi phạm tiến độ thanh toán/bàn giao do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Kinh Doanh Dịch Vụ Bất Động Sản (Điểm Mới Quan Trọng)
Chương VII có nhiều quy định mới siết chặt quản lý dịch vụ BĐS.
Sàn Giao Dịch Bất Động Sản (Mục 1, Điều 53-60)
- Phải thành lập doanh nghiệp và có cụm từ “sàn giao dịch bất động sản” trong tên.
- Phải có Giấy phép hoạt động do Sở Xây dựng cấp trước khi hoạt động.
- Điều kiện hoạt động: Người quản lý/điều hành phải có chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo; có quy chế hoạt động, cơ sở vật chất, kỹ thuật; đăng ký địa điểm cố định.
- Nội dung hoạt động: Kiểm tra pháp lý BĐS, niêm yết thông tin, môi giới, hỗ trợ đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán, bàn giao, lưu trữ hồ sơ, xác nhận giao dịch qua sàn.
- Nghĩa vụ: Bảo đảm BĐS đủ điều kiện kinh doanh, cung cấp thông tin trung thực, báo cáo, nộp thuế, bồi thường thiệt hại, quản lý nhân viên môi giới.
Môi Giới Bất Động Sản (Mục 2, Điều 61-65)
- Tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới: Phải thành lập doanh nghiệp, có quy chế hoạt động, cơ sở vật chất, tối thiểu 1 người có chứng chỉ môi giới, phải thông báo thông tin cho Sở Xây dựng để đăng tải công khai.
- Cá nhân hành nghề môi giới:
- Phải có chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS.
- Bắt buộc phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch BĐS hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS. (Không được hoạt động tự do).
- Chứng chỉ hành nghề (Điều 70): Cá nhân phải hoàn thành khóa học, tốt nghiệp THPT trở lên, thi sát hạch và đáp ứng điều kiện về năng lực hành vi dân sự, không có tiền án tiền sự liên quan.
- Thù lao, hoa hồng: Hưởng từ doanh nghiệp nơi làm việc, do hai bên thỏa thuận, không phụ thuộc giá trị giao dịch.
Tư Vấn, Quản Lý Bất Động Sản (Mục 3, Điều 66-68)
- Phải thành lập doanh nghiệp.
- Người trực tiếp tư vấn phải có bằng cấp/chứng chỉ phù hợp.
- Phạm vi tư vấn: đầu tư, tài chính, giá, hợp đồng.
- Phạm vi quản lý: bán/cho thuê theo ủy quyền, cung cấp dịch vụ, bảo trì, quản lý khai thác.
- Doanh nghiệp phải thông báo thông tin cho Sở Xây dựng trước khi hoạt động.
Công Khai Thông Tin và Quản Lý Nhà Nước
Nghĩa Vụ Công Khai Thông Tin (Điều 6)
Trước khi đưa BĐS, dự án BĐS vào kinh doanh, doanh nghiệp KDBĐS phải công khai đầy đủ, trung thực, chính xác các thông tin chi tiết về:
- Dự án: Quyết định/chấp thuận đầu tư, quyết định giao/cho thuê đất, quy hoạch chi tiết, hợp đồng mẫu.
- Nhà ở, công trình hình thành trong tương lai: Loại, vị trí, quy mô, tiến độ, công năng, thiết kế cơ sở, giấy phép xây dựng (nếu có), thông báo khởi công, nghiệm thu hạ tầng/móng, giấy tờ QSDĐ, thỏa thuận bảo lãnh ngân hàng, văn bản đủ điều kiện bán của Sở Xây dựng, các hạn chế/thế chấp (nếu có).
- Nhà ở, công trình có sẵn: Giấy chứng nhận, các hạn chế/thế chấp. Riêng BĐS trong dự án chỉ cần Giấy chứng nhận QSDĐ của dự án.
- Quyền sử dụng đất đã có hạ tầng: Giấy chứng nhận, văn bản đủ điều kiện chuyển nhượng của Sở Xây dựng (nếu phân lô bán nền), giấy tờ hoàn thành hạ tầng, hoàn thành nghĩa vụ tài chính, các hạn chế/thế chấp.
Thông tin phải được công khai trên Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường BĐS và trang thông tin điện tử của doanh nghiệp. Phải cập nhật khi có thay đổi.
Hệ Thống Thông Tin, Cơ Sở Dữ Liệu (Chương VIII)
- Xây dựng hệ thống thông tin tập trung, thống nhất toàn quốc, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và các cơ sở dữ liệu liên quan.
- Bao gồm hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu (văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, thông tin dự án, giao dịch, giá, doanh nghiệp dịch vụ…).
- Bộ Xây dựng chủ trì xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống quốc gia. UBND cấp tỉnh xây dựng, quản lý hệ thống tại địa phương và chia sẻ dữ liệu.
- Quy định rõ việc khai thác, sử dụng thông tin và kinh phí xây dựng, vận hành.
Điều Tiết Thị Trường và Quản Lý Nhà Nước (Chương IX)
- Nhà nước điều tiết thị trường thông qua quy hoạch, kế hoạch, điều chỉnh cung cầu, cơ cấu sản phẩm.
- Các biện pháp điều tiết: điều chỉnh quy hoạch/kế hoạch, điều chỉnh nguồn cung dự án, gia hạn thuế, hỗ trợ lãi suất ưu đãi, điều hành chính sách tài chính, tín dụng.
- Phân công rõ trách nhiệm quản lý nhà nước cho Chính phủ, Bộ Xây dựng (chủ trì), các Bộ ngành và UBND các cấp.
Đánh Giá Chung và Kết Luận
Luật Kinh doanh bất động sản 2023 (Luật số 29/2023/QH15) mang tính hệ thống, chi tiết và chặt chẽ hơn so với luật cũ. Các quy định chi tiết luật kinh doanh bất động sản về kinh doanh bất động sản tập trung vào việc nâng cao điều kiện tham gia thị trường đối với chủ đầu tư và các đơn vị dịch vụ, tăng cường bảo vệ quyền lợi người mua/thuê mua (đặc biệt với BĐS hình thành trong tương lai), chuẩn hóa hoạt động môi giới và sàn giao dịch, đồng thời nhấn mạnh yêu cầu công khai, minh bạch thông tin.
Những điểm nhấn quan trọng bao gồm: yêu cầu vốn chủ sở hữu tối thiểu, bắt buộc thành lập doanh nghiệp (trừ quy mô nhỏ), quy định cụ thể về đặt cọc và thanh toán BĐS hình thành trong tương lai, cơ chế bảo lãnh ngân hàng có sự lựa chọn của khách hàng, điều kiện phân lô bán nền chặt chẽ hơn, không bắt buộc có sổ đỏ khi chuyển nhượng dự án (nếu đủ điều kiện khác), sàn giao dịch phải có giấy phép, môi giới phải có chứng chỉ và hoạt động trong doanh nghiệp, thanh toán qua ngân hàng, và nghĩa vụ công khai thông tin chi tiết.
Việc nắm vững các quy định này là yêu cầu cấp thiết đối với mọi tổ chức, cá nhân tham gia vào thị trường bất động sản để đảm bảo tuân thủ pháp luật, hạn chế rủi ro và góp phần xây dựng thị trường phát triển lành mạnh, bền vững.
Tài Liệu Tham Khảo
- Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, được Quốc hội thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2023.
Tải Quy định chi tiết luật kinh doanh bất động sản về kinh doanh bất động sản PDF
Để nghiên cứu kỹ lưỡng và đầy đủ toàn văn các quy định, bạn đọc có thể tải về Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 dưới dạng file PDF.
(Placeholder: Tại đây có thể đặt liên kết tải file PDF chính thức từ Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Quốc hội, hoặc Thư viện pháp luật khi văn bản được công bố chính thức và có sẵn file PDF)
Việc tham khảo trực tiếp văn bản gốc sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và hiểu rõ từng điều khoản, phục vụ tốt nhất cho hoạt động kinh doanh và các giao dịch liên quan đến bất động sản theo quy định mới.